Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
vungocanh 9a1
Xem chi tiết
Buddy
6 tháng 5 2022 lúc 22:43

  Hòa tan các chất vào nước, chất không tan là tinh bột. cho hai chất còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào cho phản ứng tráng bạc là glucozo, chất còn lại là saccarozo.

nguyễn hữu đăng khôi
Xem chi tiết
Linh Linh
Xem chi tiết
Huy Nguyen
13 tháng 4 2021 lúc 20:32

-axit cacbonic 

+tính chất hóa học:

- H2CO3 là một axit yếu, dung dịch H2CO3 chỉ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt, bị axit mạnh đẩy ra khỏi muối.

- H2CO3 là một axit không bền: H2CO3 tạo thành trong các phản ứng hóa học bị phân hủy ngay thành CO2 và H2O.

-điều chế:(SGK)

-Ứng dụng:

-  CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, được dùng để sản xuất vôi, xi măngr..

-  Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, sản xuất thủy tinh,..

-  NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa,...-  NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa,...-  NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa,...
Linh Linh
13 tháng 4 2021 lúc 20:15

giúp vs!!!!!!!

Huy Nguyen
14 tháng 4 2021 lúc 18:05

H2CO3CO2+H2O

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
1 tháng 8 2018 lúc 10:09

M A  = 5,75 x 16,0 = 92,0(g/mol)

⇒ 14n - 6 = 92 ⇒ n = 7

A là C 7 H 8 hay C 6 H 5 - C H 3  (toluen)

C 6 H 5 - C H 3  + C l 2   → a s ,   t ° C 6 H 5 C H 2 C l + HCl (B: benzyl clorua)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C 6 H 5 - C H 3  + 2 K M n O 4   → t ° C 6 H 5 - C O O K + KOH + 2 M n O 2  + H 2 O (E: kali benzoat)

Bình Trần Thị
Xem chi tiết
Sky SơnTùng
7 tháng 1 2016 lúc 15:59

a)      Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử.

-          Giống nhau

+ Sô e ngoài cùng có 7 e. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử halogen đều có 1 electron độc thân.

+ Phân tử 2 nguyên tử, liên kết cộng hóa trị không cực.

+ Cấu hình e lớp ngoài cùng ns2 np5

-          Khác nhau:

+ Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.

+ Số lớp e tăng dần từ flo đến iot.

+ Lớp ngoài cùng của nguyên tố flo là lớp thứ 2 nên không cvaó phân lớp d. Nguyên tử clo, brom  và iot có phân lớp d còn trống.

+ Ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3,5 hoặc 7 e độc thân.

+ Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot.

b)      Tính chất vật lí

Trong nhóm halogen, tính chất vật lí biến đổi có quy luật:

Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, …

Từ flo đến iot ta nhận thấy

-          Trạng thái tập hợp: từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể khí.

-          Màu sắc: đậm dần.

-          Nhiệt độ nóng chảy, và nhiệt độ sôi: tăng dần.

-          Flo không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh, các halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.

c)       Tính chất hóa học.

Giống nhau:

-          Vì lớp e lớp ngoài cùng có cấu tao tương tự nhau nên các halogen rất giống nhau về tính chất hóa học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của các hợp chất.

-          Halogen có ái lực với e lớn. Nguyên tử halogen X với 7 e lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 e để trở thành ion âm

X + 1e → X-

-                     Oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo muối halogenua.

Khác nhau:

-                     Khả năng oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot

-                     Phản ứng với kim loại , với hidro, với nước của các halogen cũng có khác nhau.

-                     Flo không thể hiện tính khử không có số oxi hóa dương , còn các halogen khác có tính khử và tính khử tăng dần từ flo đến iot.

chúc chị học tốt ok
 

Linh Phạm
Xem chi tiết
Lê Ng Hải Anh
11 tháng 3 2023 lúc 20:28

a, - Trích mẫu thử.

- Dẫn từng mẫu thử qua Ca(OH)2 dư.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H2. (1)

- Dẫn mẫu thử nhóm (1) qua dd Br2.

+ Dd Br2 nhạt màu: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

+ Không hiện tượng: CH4.

- Dán nhãn.

b, - Trích mẫu thử.

- Dẫn từng mẫu thử qua dd AgNO3/NH3 dư.

+ Xuất hiện tủa vàng: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_{2\downarrow}+2NH_4NH_3\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (1)

- Dẫn mẫu thử nhóm (1) qua bình đựng dd Br2.

+ Dd Br2 nhạt màu: C2H4.

PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Không hiện tượng: CH4.

- Dán nhãn.

Khanh Nguyen
Xem chi tiết
Quỳnh
Xem chi tiết
hnamyuh
1 tháng 4 2021 lúc 13:26

Cấu tạo nguyên tử : gồm hai lớp electron. 7 proton, 7 notron và 7 electron

Tính chất hóa học đặc trưng : Tính phi kim

So sánh với nguyên tố lân cận : 

- Tính phi kim mạnh hơn cacbon nhưng yếu hơn oxi

- Tính phi kim mạnh hơn photpho

 

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
24 tháng 9 2019 lúc 14:06

Đáp án A

Các chất: CH4, C2H4, C2H2, C6H6 thuộc hợp chất ankan, anken, ankin, benzen => chỉ có duy nhất 1 tính chung là phản ứng cháy => trong các đáp án không có tính chất này