Cho hh A (ch4,c2h2) vào dd br2 dư thu đc 16g br2 khi thoát ra td vs oxi thu đc dd ca(oh)2 dư a) pthh b) XVch4 , XVC2H2
mọi người giúp em câu này với:chia hh X gồm 4 hidrocacbon(có thể là ankan, anken, ankin) thành 2 phần = nhau.p1: cho qua dd br2 dư thấy có 64g br2 pư và thu đc hh khí Y thoát ra khỏi bình. đốt cháy hoàn toàn Y thu đc 22g co2 và 14.4g h2o.p2: đốt cháy hết p2 cần 49,28 lít O2 đktc và thu đc 28.8g h2o.a)tính khối lượng hh Xb) tính tỉ khối hơi của X với H2 (giúp em câu này với :) )c)tìm các hidrocacbon biết KL mol của mỗi hidrocacbon ko quá 50g/mol.
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH4, và C2H2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
nhh khí = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
nBr2 = 16/160 = 0,1 (mol)
PTHH: C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
Mol: 0,05 <--- 0,1
nCH4 = 0,25 - 0,05 = 0,2 (mol)
%VC2H2 = 0,05/0,25 = 20%
%VCH4 = 100% - 20% = 80%
PTHH:
2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
0,05 ---> 0,125 ---> 0,1
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
0,2 ---> 0,4 ---> 0,2
nCO2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
nCaCO3 = 0,3 (mol)
mCaCO3 = 0,3 . 100 = 30 (g)
dẫn luồng khí CO dư qua m gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, CuO. Sau khi phản ưng xảy ra htn thu đc hõn hợp khí X. dẫn X vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 12 g kết tủa và 20 g dd. kl kim loại thu đc nhỏ hơn kl hh A bn gam ?
cho 15,72 g hỗn hợp A gồm Al ,Fe,Cu td htoàn vs 400ml dd CuSO4 1M thu đc dd B và hỗn hợp B gồm 2 kim loại . KOH td từ từ vs dd B cho đến khi thu đc lg ktủa lớn nhất . nung ktủa trong không khí đến khi khối lg ko đổi thu đc 18,2g hỗn hợp 2 oxit . cho D td htoàn vs dd AgNO3 thì thu đc lượng Ag lớn hơn khối lg D là 73,366 g . tính phần trăm klg mỗi chất trong A . cho hh A trên td vs dd H2SO4 đặc nóng . tính thể tích khi thoát ra ở đktc
hỗn hợp 2 oxit thu được gồm 2 oxit nên Al tan hết và 1 phần Fe đã pư
gọi x là số mol của Al
2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
x_____3x/2_______x/2________3x/2
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0,04-3x/2__0,04 - 3x/2 __0,04 - 3x/2
Al2(SO4)3 -----------> 2Al(OH)3 ---------Al2O3
---------------------------------------... x/2 mol
2FeSO4 ----------------> 2Fe(OH)2 --------> 2Fe(OH)3 ---------> Fe2O3
0,04 - 3x/2------------------------------------... (0,04 - 3x/2)/2
Khối lượng 2 oxit:
102*x/2 + 160*(0,04 - 3x/2)/2 = 1,82 --> giải ra ta được x = 0,02 mol
gọi a và b lần lượt là số mol của Fe và Cu trong D
cho D tác dụng với dung dịch AgNO3:
Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag
a--------------------------------------... 2a
Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag
b--------------------------------------... 2b
--> 108*2*(a+b) - (56a + 64b) = 7,336 (1)
Tổng khối lượng của hỗn hợp A là 1,572g
27*0,02 + 56(a + 0,01) + 64*(b - 0,04) = 1,572 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta sẽ thu được kết quả a và b
cho 15,72 g hỗn hợp A gồm Al ,Fe,Cu td htoàn vs 400ml dd CuSO4 1M thu đc dd B và hỗn hợp B gồm 2 kim loại . KOH td từ từ vs dd B cho đến khi thu đc lg ktủa lớn nhất . nung ktủa trong không khí đến khi khối lg ko đổi thu đc 18,2g hỗn hợp 2 oxit . cho D td htoàn vs dd AgNO3 thì thu đc lượng Ag lớn hơn khối lg D là 73,366 g . tính phần trăm klg mỗi chất trong A . cho hh A trên td vs dd H2SO4 đặc nóng . tính thể tích khi thoát ra ở đktc
dẫn 10,08 lít hh x gồm:c2h2,c2h4,ch4 qua dd agno3/nh3 dư thì thu được 24g kết tủa.Hỗn hợp khí còn lại vào nước br2 dư thì có 3,36 lít khí thoát ra
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) tính % khối lượng của từng khí trong hh x?
Hh khí gồm CO, CO2, SO2 (hh A). Lập PTHH xảy ra khi cho A td với:
a. dd NaOH dư
b. dd H2S
c. dd Ba(OH)2 không dư
d. Trộn A với O2 dư, đốt nóng tạo ra khí X. Dẫn X vào dd H2SO4 90% thu đc khí Y & chất lỏng Z.
e. dd brom vừa đủ
a;
2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2
b;
SO2 + 2H2S -> 3S + 2H2O
c;
Ba(OH)2 + 2CO2 -> Ba(HCO3)2
Ba(OH)2 + 2SO2 -> Ba(HSO3)2
d;
2CO + O2 -> 2CO2
2SO2 + O2 -> 2SO3
SO3 + H2O -> H2SO4
e;
SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4
Cho m(g) hh gồm C2H5OH,CH3COOC2H5 tác dụng vs 0,1mol NaOH(vừa đủ) thu đc dd A.Tách rượu từ dd A rồi cho td với Na dư thấy thoát ra 1,68 lít khí hidro(đktc).Tính giá trị của m
\(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5OH\)
0,1<-----------------0,1-------------------------------->0,1
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,15<--------------------------------0,075
\(\rightarrow n_{C_2H_5OH\left(bđ\right)}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\\ \rightarrow m=0,05.46+88.0,1=11,1\left(g\right)\)
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh