Cao Phúc Minh
BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN + HIỆN TẠI TIẾP DIỄNPresent simpleS + VbareS + V(s-es) S + am- is- are + …        S + don’t/ doesn’t + Vbare S+ ‘m not/ isn’t/ aren’t + …..                                     Do/Does + S+ Vbare?       Am/Is/Are + S+…?                                                        Everyday, usually,  after school, never, often, sometimes, always, ...PresentprogressiveS + am/is/are + V-ing S + am/is/are + not +V-ingAm / Is/ Are + S + V-ing?Now, at the present, at the moment, at t...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Phan Văn Toàn
Xem chi tiết
Phát
Xem chi tiết
DinoNguyen
30 tháng 12 2021 lúc 15:03

omg dài ;-;

Nguyễn Văn Phúc
30 tháng 12 2021 lúc 15:18

Bạn đừng cho lý thuyết vào , dài lăm

Đức Minh
Xem chi tiết
Khinh Yên
12 tháng 7 2021 lúc 12:52

cmt đầu .-.

Đỗ Thanh Hải
12 tháng 7 2021 lúc 12:55

hmu ko có hoàn thành à a

i love rosé
12 tháng 7 2021 lúc 12:55

❝Cảm ơn anh đã tổng quát lại các thì❞
Cmt sau đầu

NGỌC VƯƠNG
Xem chi tiết
bbbb
13 tháng 10 2021 lúc 11:31

Bạn ơi tách ra bớt đi bạn!

Bảo Bình love
Xem chi tiết
Cửu vĩ linh hồ Kurama
11 tháng 1 2017 lúc 19:51

Thì hiện tại đơn

(Present simple tense)

1. CÁCH DÙNG:

Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật

Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)

Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…

Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

2. CÔNG THỨC

Thể Động từ “tobe” Động từ “thường
Khẳng định (+) S + am/are/is + ……I + am ; We, You, They + are

He, She, It + is

Ex: I am a student.

(Tôi là một sinh viên.)

(+) S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể)He, She, It + V (s/es)

Ex: He often plays soccer.

(Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định (- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx: I am not a student.

(Tôi không phải là một sinh viên.)

(-) S + do/ does + not + V(ng.thể) +…..do not = don’t; does not = doesn’tEx: He doesn’t often playsoccer.

(Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?A: Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex: Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

(?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?

Ex: Where are you from?

(Bạn đến từ đâu?)

(?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A: Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex: Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

(?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from?

(Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động từ nguyên thể* Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào sau động từ nguyên thể* Thêmes” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o

Ex: watch – watches miss – misses

Wash – washes fix – fixes

Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia

Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play => plays

Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try => tries


3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên). Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm) Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm

Cửu vĩ linh hồ Kurama
11 tháng 1 2017 lúc 19:53

l.Cách thêm s/es

- Thêm S vào sau các từ bình thường: work – works. - Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH: teach – teaches. - Thêm ES vào sau các danh từ tận cùng bằng S, Z, X, SH, CH: box – boxes. - Các động từ và danh từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays. - Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES, nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: tomato – tomatoes; radio – radios; piano – pianos, photo – photos (từ vay mượn). - Một số danh từ tận cùng bằng F hoặc FE như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, chef, thief, wife, wolf, sheaf… được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi F hoặc FE rồi thêm vào VES. - Một số trường hợp danh từ bất quy tắc:

man – men, mouse – mice, woman – women, louse – lice, tooth – teeth, goose – geese, foot – feet, child – children, ox – oxen; formula – formulae (formulas), alumna – alumnae, focus – foci (focuses), alumnus – alumni, bacterium – bacteria, curriculum – curricula (curriculums), dictum – dicta (dictums), criterion – criteria, phenomenon – phenomena, dogma – dogmata (dogmas), stigma – stigmata (stigmas), basis – bases, crisis – crises; sheep – sheep, deer – deer, fish – fish, swine – swine, craft – craft, works – works, means – means, series – series, species – species, barracks – barracks…
Cửu vĩ linh hồ Kurama
11 tháng 1 2017 lúc 19:58

ll.Cách đọc s/es

1. Phát âm là /s/

– Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

Chúng ta cứ tạm dịch là “Thời phong kiến phương tây” cho dễ nhớ nhen!

– Ví dụ

Từ Phát âm Dịch nghĩa Đặt câu
Units ‘ju:nits Đơn vị, thành phần

The book has 15 units.

(Cuốn sách này có 15 bài.)

Stops stɔps Dừng lại

He stops reading book.

(Anh ấy đã dừng việc đọc sách lại.)

Topics ˈtɒpɪks Chủ đề

There are three topics in the workshop.

(Hội thảo lần này có 3 chủ đề được nói đến.)

Laughes lɑ:fs Cười phá lên

He laughes.

(Anh ta cười phá lên.)

Breathes briθs Thở, thốt ra, tiết lộ

She just breathes a secret.

(Cô ấy vừa mới tiết lộ một bí mật.)

2. Phát âm là /iz/

– Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x…

– Ví dụ

Từ Phát âm Dịch nghĩa Đặt câu
Watches wɔtʃiz Xem

He watches the film.

(Anh ấy xem phim.)

Washes wɔʃiz Rửa

My mom washes dish in the kitchen.)

(Mẹ tôi rửa bát ở trong bếp.)

Changes ˈtʃeɪndʒɪz Thay đổi

She changes the topic in the presentation.

(Cô ấy thay đổi chủ đề trong buổi thuyết trình.)

Classes klɑ:siz học lớp

John classes 6A.

( John học lớp 6A.)

3. Phát âm là /z/

– Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

– Ví dụ

Từ Phát âm Dịch nghĩa Đặt câu
Plays pleiz Chơi

He plays football.

(Anh ấy chơi bóng đá.)

Hugs hʌgz Ôm ấp

She hugs me.

(Cô ấy ôm tôi.)

Bags bægz Túi, cặp

I have four bags.

(Tôi có 4 cái túi.)

Nguyễn Tiến Mạnh
Xem chi tiết
Lê Mạnh Hùng
1 tháng 10 2021 lúc 20:29

trả lời :

1. We always________ our exercises carefully.

A. do B. are doing C. does D. doing

2. I ____________ to school every day.

A. go B. goes C. going D. am going

3. My parents___________ in the garden now.

A. sitting B. are sitting C. is sit D. is sitting

4. Be quiet. The baby___________.

A. sleeping B. are sleeping C. is sleeping D. sleeps

5. It ___________ very cold now.

A. be B. are C. is D. am

6. Tom_____is travelling______ to the museums by bus now.

A. traveling B. are traveling C. is travel D. travels

7. The Bakers ______ dinner at the moment.

A. is having B. are having C. eating D. is eating

8. The United States _________ big.

A. had been B. are C. was D. is

9. Nam __________________ to Hue three times.

A. is B. was C. had been D. has been

10. Uncle Ho ___________ most of his life for our national Independence and freedom.

A. spent B. had spent C. was spending D. has spent

11. " Come back tomorrow. I ____________ it all to you.

A. have explained B. will explain C. was explaining D. explained

12. We __________________ each other since we left at school.

A. hadn't seen B. didn't see C. don't see D. haven't seen

13. She _________________ abroad many times.

A. has gone B. goes C. went D. had gone

14. He has _________________ in giving up smoking.

A. succeeds B. succeed C. succeeded D. succeeding

15. The train ______________ when we got to the station.

A. leaves B. will leave C. was already leaving D. had already left

16. One of the students in my class ________ absent today.

A. have been B. is C. were D. are

17. Ba s __________ TV every night.

A. watches B. watch C. watching D. is watching

18. Alex __________ married next month.

A. getting B. will get C. get D. Gets

19. I __________ that film two months ago.

A. see B. saw C. seeing D. will see

20. They both__________ from college in 1990.                              mk copppppppppppp okkkkkkkkk

A. had graduated B. graduate C. have graduated D. graduated

^HT^ 

Khách vãng lai đã xóa
Giang シ)
1 tháng 10 2021 lúc 20:39

Exercise 8: Choose the best option that best completes each sentence:

1. We always________ our exercises carefully.

A. do B. are doing C. does D. doing

2. I ____________ to school every day.

A. go B. goes C. going D. am going

3. My parents___________ in the garden now.

A. sitting B. are sitting C. is sit D. is sitting

4. Be quiet. The baby___________.

A. sleeping B. are sleeping C. is sleeping D. sleeps

5. It ___________ very cold now.

A. be B. are C. is D. am

6. Tom_____is travelling______ to the museums by bus now.

A. traveling B. are traveling C. is travel D. travels

7. The Bakers ______ dinner at the moment.

A. is having B. are having C. eating D. is eating

8. The United States _________ big.

A. had been B. are C. was D. is

9. Nam __________________ to Hue three times.

A. is B. was C. had been D. has been

10. Uncle Ho ___________ most of his life for our national Independence and freedom.

A. spent B. had spent C. was spending D. has spent

11. " Come back tomorrow. I ____________ it all to you.

A. have explained B. will explain C. was explaining D. explained

12. We __________________ each other since we left at school.

A. hadn't seen B. didn't see C. don't see D. haven't seen

13. She _________________ abroad many times.

A. has gone B. goes C. went D. had gone

14. He has _________________ in giving up smoking.

A. succeeds B. succeed C. succeeded D. succeeding

15. The train ______________ when we got to the station.

A. leaves B. will leave C. was already leaving D. had already left

16. One of the students in my class ________ absent today.

A. have been B. is C. were D. are

17. Ba s __________ TV every night.

A. watches B. watch C. watching D. is watching

18. Alex __________ married next month.

A. getting B. will get C. get D. Gets

19. I __________ that film two months ago.

A. see B. saw C. seeing D. will see

20. They both__________ from college in 1990.

A. had graduated B. graduate C. have graduated D. graduated

~ Hok tốt nehs ~ 

Khách vãng lai đã xóa
Đoàn Minh Ngọc
1 tháng 10 2021 lúc 20:43

thôi suốt ngày hỏi à, hỏi ứng dụng khác đi

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Lan Anh
Xem chi tiết
Nguyễn Trí Quân
26 tháng 6 2020 lúc 14:49

umm... Đây có phải câu hỏi đâu

Khách vãng lai đã xóa
Chử Thảo Nhi
28 tháng 6 2020 lúc 19:09

bạn NGUYỄN TRÍ QUÂN ơi , đây ko phải câu hỏi nhưng bạn ấy đăng lên để cho ai quên thì đọc thôi 

Khách vãng lai đã xóa
narutoss1
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
16 tháng 10 2019 lúc 20:59

Quy tắc thêm đuôi s/ es:
- Động từ không có dấu hiệu đặc biệt: Thêm -s vào sau động từ
Ví dụ: get - gets, take - takes

Động từ kết thúc bằng các chữ cái -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es
Ví dụ: miss - misses, wash - washes, watch - watches, mix - mixes, do - does

Động từ kết thúc bằng một phụ âm và -y: Bỏ -y và thêm -ies
Ví dụ: study - studies

Động từ kết thúc bằng một nguyên âm và -y: Thêm -s vào sau động từ
Ví dụ: play - plays

học tốt~~

Hoàng hôn  ( Cool Team )
16 tháng 10 2019 lúc 21:05

Trước hết, các bạn nên nhớ: Ta thêm -S hoặc -ES vào từ loại nào trong tiếng Anh? 

1. Động từ (verb): động từ được thêm -S/-ES sẽ trở thành động từ số ít (singular verb).

2. Danh từ (noun): danh từ được thêm -S/-ES sẽ trở thành danh từ số nhiều (plural noun).

Trong bài viết này An Nam chủ yếu tập trung vào cách thêm -S/-ES vào động từ - còn danh từ các bạn áp dụng tương tự.

I. Quy tắc chung:

-  Ta thêm “S” một cách bình thường vào sau các động từ ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ: (He, she, it, Nam, Hanoi, the cat…). Ví dụ: lives, learns, swims, ...

II. Quy tắc riêng: Khi gặp vài trường hợp sau đây thì bạn phải lưu ý:

 1. Thêm “ES” đối với các động từ tận cùng bằng; S, (O), CH, X, SH, Z.

* Để dễ nhớ các bạn nên đọc câu này: Sao Ông  Chạy Xe SH Zậy.

Ex: go - goes               fix - fixes                     miss - misses                     watch - watches

2. Nếu động từ tận cùng bằng Y, trước Y là phụ âm, ta đổi Y thành I rồi thêm -ES.

Ex: study - studies                                          carry - carries

* Nhưng: say/sei/- says/sez/                             obey - obeys

- Trong 2 từ trên trước Y là nguyên âm (5 nguyên âm ểu oải) nên thêm -S bình thường.

Buddy
Xem chi tiết
☞Tᖇì  ᑎGâᗰ ☜
9 tháng 9 2023 lúc 11:25

1. am

2. 's

3. are

4. aren't

5. is not

6. am

7. isn't

8. Are