Bài tập áp dụng công thức (P = A/t và P = F.v) để tính công suất.
1.Trong các công thức dưới đây, công thức không dùng để tính công cơ học là
A: A=P.t (P là công suất , t là thời gian thực hiện công)
B: A=F.s (Lực tác dụng lên vật , quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực tác dụng
C: A=F.v (Lực tác dụng lên vật , vận tốc chuyển động của vật
D: A=F/s (Lực tác dụng lên vật , quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực tác dụng )
Gọi (A )là công của một máy thực hiện được trong thời gian(t) giây. Công suất(P) của máy đc tính bằng công thức A.P=A/t B.P=A.t C.P=10A.t D.P=F.v
Ai giúp mình với !
Chất rắn, chất lỏng, chất khí tác dụng áp suất theo phương nào? Viết công thức tính áp suất và công thức tính áp suất chất lỏng.
Chất lỏng có thể gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
- Công thức áp suất chất lỏng: p=d/h
Trong đó:
+ p: áp suất (Pa)
+ d: trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3)
+ h: độ cao của cột chất lỏng, tính từ điểm tới mặt thoáng chất lỏng (m)
- Chất rắn gây áp suất theo phương vuông góc với mặt bị ép.
- Công thức áp suất chất rắn: p=F/S
Trong đó:
+ p: áp suất (Pa)
+ F: áp lực (N)
+ S: diện tích tiếp xúc (m2)(m2)
Vận dụng công thức áp suất để tính 1 trong các đại lượng có trong công thức?
một con bò kéo một cái xe đi đều với vận tốc 8km/h lục kéo của con bò là 150 n a. tính công cơ học của con bò
b tính công suất của con bò
c. chứng minh công thức p= f.v
\(v=8\)km/h=\(\dfrac{20}{9}\)m/s
a)Công cơ học của bò: \(A=P\cdot h=F\cdot s\)
b)Công suất của bò:
\(P=F\cdot v=150\cdot\dfrac{20}{9}=\dfrac{1000}{3}\approx333,33W\)
c)Ta có: \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F\cdot s}{t}=F\cdot\dfrac{s}{t}=F\cdot v\)
PHIẾU HỌC TẬP
Ghép cột trái với cột phải để được nội dung đúng
1. Áp suất khí quyển tác dụng 2. Áp lực 3. Càng xuống sâu 4. Càng lên cao 5. Đơn vị áp suất 6. Công thức tính áp suất chất lỏng 7. Công thức tính áp suất tổng quát 8. Công thức tính vận tốc trung bình 9. Áp suất càng tăng 10. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào | a. Khi độ lớn của áp lực càng tăng và diện tích bị ép càng nhỏ. b. Khi độ lớn của áp lực càng giảm và diện tích càng tăng. c. N/m2 hoặc Paxcan. d. e. trọng lượng riêng của chất lỏng và độ sâu từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng của chất lỏng. f. theo mọi phương. g. v = h. là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. i. p = d.h j. áp suất chất lỏng càng tăng. k. áp suất chất lỏng càng giảm. l. áp suất khí quyển càng giảm. |
1-_____; 2- ____; 3- ____; 4- ____; 5- ____; 6- ____; 7- _____; 8- _____; 9- _______;10- _______; |
Viết công thức tính áp suất. Nêu các cách làm tăng, giảm và ứng dụng thực tế của áp suất chất rắn
Ủa cái này cô ko cho bạn ghi vào vở hả
1. Khối lượng riêng của một chất được xác định như thế nào? Công thức tính khối lượng riêng? Mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng?
2. Áp suất là gì? Công thức tính áp suất?
3. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính áp suất chất lỏng?
4. Đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục cố định?
5. Đòn bẩy có tác dụng gì?
Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào? Viết công thức tính áp suất, ghi rõ các đại lượng và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức đó
+ Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
+ Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn và phương của lực tác dụng.
+ Viêt công thức tính áp suất p= F/s , các đại lượng và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức đó là: F là áp lực đo bằng nỉutơn (N); S là diện tích tác dụng, đo bằng mét vuông ( m 2 ).