Bằng phương trình hóa học, nhận biết BaCl2, NaCl, NaBr, NaI.
Giúp mình với mọi người ui!!!
Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học NAOH,H2SO4,NaCl,BaCl2 Viết phương trình hóa học nếu có
- Hòa tan các chất vào nước
- Cho quỳ tím tác dụng với các dung dịch
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: NaCl, BaCl2 (1)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd H2SO4
+ không hiện tượng: NaOH
+ kết tủa trắng: BaCl2
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
Nhận biết và căn bằng hoá học: 1) ZnSO3, Bacl2, NaBr,Na2S. 2) MgSO4, NaCl, Cal2, Na2S. 3) Cacl2, K2SO3, NaI2, K2SO4 4) Bacl2, K2SO4, K2S, NaBr
1)
Thuốc thử | \(ZnSO_3\) | \(BaCl_2\) | \(NaBr\) | \(Na_2S\) |
dd \(H_2SO_4\) loãng | Có chất khí mùi hắc thoát ra \(ZnSO_3+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+SO_2\uparrow+H_2O\) | Có kết tủa màu trắng \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\) | Không hiện tượng | Có chất khí mùi trứng thối thoát ra \(Na_2S+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2S\uparrow\) |
2)
Thuốc thử | \(MgSO_4\) | \(NaCl\) | \(CaI_2\) | \(Na_2S\) |
dd \(BaCl_2\) | Có kết tủa màu trắng \(BaCl_2+MgSO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+MgCl_2\) | Không hiện tượng | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
dd \(AgNO_3\) | Đã nhận biết | Có kết tủa màu trắng \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\) | Có kết tủa màu vàng cam \(2AgNO_3+CaI_2\rightarrow2AgI\downarrow+Ca\left(NO_3\right)_2\) | Có kết tủa màu đen \(2AgNO_3+Na_2S\rightarrow Ag_2S\downarrow+2NaNO_3\) |
3)
Thuốc thử | \(CaCl_2\) | \(K_2SO_3\) | \(NaI_2\) | \(K_2SO_4\) |
dd \(H_2SO_4\) loãng | Không hiện tượng | Có chất khí mùi hoắc thoát ra \(H_2SO_4+K_2SO_3\rightarrow K_2SO_4+SO_2\uparrow+H_2O\) | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
dd \(BaCl_2\) | Không hiện tượng | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Có kết tủa màu trắng \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KCl\) |
dd \(AgNO_3\) | Có kết tủa màu vàng trắng \(2AgNO_3+CaCl_2\rightarrow2AgCl\downarrow+Ca\left(NO_3\right)_2\) | Đã nhận biết | Có kết tủa màu vàng cam \(AgNO_3+NaI\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\) | Đã nhận biết |
4)
Thuốc thử | \(BaCl_2\) | \(K_2SO_4\) | \(K_2S\) | \(NaBr\) |
dd \(H_2SO_4\) loãng | Có kết tủa màu trắng \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\) | Không hiện tượng | Có chất khí mùi trứng thối thoát ra \(K_2S+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2S\uparrow\) | Không hiện tượng |
dd \(BaCl_2\) vừa nhận biết | Đã nhận biết | Có kết tủa màu trắng \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KCl\) | Đã nhận biết | Không hiện tượng |
Nhận biết các dung dịch mất nhãn bằng phương pháp hóa học: a/ KF, NaCl, NaBr. b/ NaNo3, KCl, KI
a) Trích mẫu thử:
Nhỏ dd AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử:
Mẫu thử nào cho kết tủa trắng là NaCl:
\(NaCl+AgNO_3\xrightarrow[]{}NaNO_3+AgCl\downarrow\)
Mẫu thử nào có kết tủa vàng nhạt là NaBr:
\(NaBr+AgNO_3\xrightarrow[]{}NaNO_3+AgBr\downarrow\)
Không có ht là KF.
Dán lại nhãn.
b) Trích mẫu thử:
Nhỏ dd AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử:
Mẫu thử nào có kt trắng là KCl:
\(KCl+AgNO_3\xrightarrow[]{}KNO_3+AgCl\downarrow\)
Mẫu thử nào có kt vàng đậm là KI:
\(KI+AgNO_3\xrightarrow[]{}KNO_3+AgI\downarrow\)
Không ht là NaNO3.
Dán lại nhãn.
Nhận biết các dung dịch mất nhãn bằng phương pháp hóa học: a/ KF, NaCl, NaBr. b/ NaNo3, KCl, KI
Chỉ dùng một hóa chất, bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết những dung dịch mất nhãn sau: Ba(OH)2, AlCl3, H2SO4, HCl, NaCl, CuCl2, Na2CO3, NaHCO3.
mọi người giúp mình với
Trích mỗi hóa chất 1 ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh : Ba(OH)2, Na2CO3, NaHCO3
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4, HCl
Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu: AlCl3, NaCl, CuCl2
Cho lần lượt 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ vào 3 mẫu làm quỳ tím hóa xanh
Mẫu thử nào phản ứng xuất hiện 1 \(\downarrow\), 2 \(\uparrow\) là H2SO4
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
\(H_2SO_4+2NaHCO_3\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O+2CO_2\)
Mẫu thử nào phản ứng xuất hiện 2 \(\uparrow\) là HCl
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\)
\(2HCl+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
\(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
=> Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh xuất hiện kết tủa khi phản ứng với H2SO4 là Ba(OH)2
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào 2 dung dịch còn lại làm quỳ tím hóa xanh chưa phân biệt được. Nếu thấy khí thoát ra ngay là NaHCO3, một lúc sau mới có khí là Na2CO3
Cho dd Ba(OH)2 bằng 1 lượng vừa đủ vào các dung dịch làm quỳ tím không đổi màu
Dung dịch nào phản ứng xuất hiện kết tủa xanh là CuCl2
\(Ba\left(OH\right)_2+CuCl_2\rightarrow BaCl_2+Cu\left(OH\right)_2\)
Dung dịch nào phản ứng xuất hiện kết tủa trắng là AlCl3
\(3Ba\left(OH\right)_2+2AlCl_3\rightarrow3BaCl_2+2Al\left(OH\right)_3\)
Dung dịch còn lại không phản ứng là NaCl
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch muối đựng trong các lọ bị mấy nhãn sau Na2SO4,NaCl,Na2CO3,NaNo3
giúp với mọi người ơi mai mình thi rồi
- Cho các dd tác dụng với dd HCl
+ Sủi bọt khí: Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
+ Không hiện tượng: Na2SO4, NaCl, NaNO3
- Cho các dd còn lại tác dụng với dd BaCl2
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: NaCl, NaNO3
- Cho 2 dd còn lại tác dụng với dd AgNO3
+ Kết tủa trắng: NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a) HCl, NaCl, NaNO3, NaBr
b) HCl, HNO3, NaCl, BaCl2
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a) HCl, NaCl, NaNO3, NaBr
– Dùng quì tím nhận được HCl ( do quì tím hoá đỏ)
– Dùng dd AgNO3 :
+ Nhận được NaCl ( do xuất hiện kết tủa AgCl màu trắng)
NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
+ Nhận được NaBr ( do xuất hiện kết tủa AgBr màu vàng)
NaBr + AgNO3 -> AgBr + NaNO3
– Còn lại không có hiện tượng gì là NaNO3
b) HCl, HNO3, NaCl, BaCl2
– Dùng quì tím, ta được 2 nhóm:
+ Nhóm 1: gồm HCl, HNO3 ( do làm quì tím hoá đỏ)
+ Nhóm 2: gồm NaCl, BaCl2 ( quì tím không đổi màu)
– Dùng dd AgNO3 cho tác dụng với nhóm 1
+ Nhận được HCl ( do xuất hiện kết tủa AgCl màu trắng)
+ Nhận được HNO3 ( không có hiện tượng)
– Dùng dd H2SO4 ( hoặc dd Na2SO4) cho tác dụng với nhóm 2
+ Nhận được BaCl2 ( do xuất hiện kết tủa BaSO4 màu trắng)
+ Nhận được NaCl ( không có hiện tượng)
a, - Đánh số các lọ từ 1 -> 4. Lấy mỗi chất 1 ít để thử
- Dùng quỳ tím thử từng dung dịch một
+ Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Dung dịch nào không làm quỳ tím hóa màu là NaCl, NaNO3 và NaBr
- Cho 3 dung dịch còn lại tác dụng với AgNO3
+ Dung dịch nào tác dụng với AgNO3 tạo ra kết tủa màu trắng là NaCl (PTHH: AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3)
+ Dung dịch nào tác dụng với AgNO3 tạo ra kết tủa màu vàng là NaBr (PTHH: AgNO3 + NaBr -> NaNO3 + AgBr)
+ Dung dịch nào không có phản ứng gì sau khi tác dụng với AgNO3 là NaNO3
b, - Đánh số các lọ từ 1 -> 4. Lấy mỗi chất 1 ít để thử
- Dùng quỳ tím thử từng dung dịch một
+ Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, HNO3 (nhóm 1)
+ Dung dịch nào không làm quỳ tím chuyển màu là NaCl, BaCl2 (nhóm 2)
- Cho từng nhóm tác dụng với AgNO3
+ Nhóm 1: Dung dịch nào tác dụng với AgNO3 tạo ra kết tủa trắng là HCl (PTHH: AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3), dung dịch nào không có phản ứng gì sau khi tác dụng với AgNO3 là HNO3
+ Nhóm 2: Dung dịch nào tác dụng với AgNO3 tạo ra kết tủa màu trắng là NaCl (PTHH: AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3), dung dịch nào không có phản ứng gì sau khi tác dụng với AgNO3 là BaCl2
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học a. Nacl , CaBr2,Na2S,NaOH b .CaCL2, K2SO3, NaI, K2SO4 c.Bacl2, K2SO4,K2S,NaBr
Dùng quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết 4 dung dịch riêng biệt trong từng lọ mất nhãn là MgSO4, NaOH, BaCl2 và NaCl. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: Các dd còn lại
- Đổ dd NaOH vào các dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: MgSO4
PTHH: \(2NaOH+MgSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl và BaCl2
- Đổ dd MgSO4 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2
PTHH: \(BaCl_2+MgSO_4\rightarrow MgCl_2+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl