Câu 1 : 1/3 . x + 2/5 . ( x - 1 ) = 0
Câu 2 : 4/x+2 = 5/2.x + 1
Giúp mình với >< cả hai câu nhé ><
câu 1: (x+\(\dfrac{1}{2}\)).(\(\dfrac{2}{3}\)-2x)=0
câu 2: (3x-10)(-\(\dfrac{1}{2}\)x+5)=0
câu 3: \(\dfrac{1}{3}\)x+\(\dfrac{53}{4}\)=\(\dfrac{65}{4}\)
câu 4: \(\dfrac{2}{3}\)x-\(\dfrac{4}{9}\)=\(\dfrac{2}{9}\)
câu 5: \(\dfrac{1}{1.2}\)+\(\dfrac{1}{2.3}\)+...+\(\dfrac{1}{x\left(x+1\right)}\)=\(\dfrac{2010}{2011}\)
Câu 1:
\(\Rightarrow \left[\begin{array}{} x+\frac{1}{2}=0\\ \frac{2}{3}-2x=0 \end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[\begin{array}{} x=\frac{-1}{2}\\ x=\frac{1}{3} \end{array} \right.\)
Vậy phương trình có tập nghiệm S={\(\frac{-1}{2};\frac{1}{3}\)}
Câu 2:
\(\Rightarrow \left[\begin{array}{} 3x-10=0\\ 5-\frac{1}{2}x=0 \end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[\begin{array}{} x-=\frac{10}{3}\\ x=10 \end{array} \right.\)
Vậy phương trình có tập nghiệm S={\(10;\frac{10}{3}\)}
Câu 3:
\(\Leftrightarrow \frac{1}{3}x=\frac{65}{4}-\frac{53}{4}\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{3}x=\frac{12}{4}\)
\(\Leftrightarrow x=9\)
Vậy phương trình có tập nghiệm S={9}
Câu 4:
\(\Leftrightarrow \frac{2}{3}x=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
Vậy phương trình có tập nghiệm S={1}
Câu 5:
\(\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+...+\frac{1}{x(x+1)}=\frac{2010}{2011}\)
\(\Leftrightarrow 1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+...+\frac{1}{x}-\frac{1}{x+1}=\frac{2010}{2011}\)
\(\Leftrightarrow 1-\frac{1}{x+1}=\frac{2010}{2011}\)
\(\Leftrightarrow \frac{x}{x+1}=\frac{2010}{2011}\)
\(\Rightarrow 2010x+2010=2011x\)
\(\Leftrightarrow x=2010\)
Vậy phương trình có tập nghiệm S={2010}
cảm ơn bạn Hoàng Bình Bảo nha nhưng mà đây là toán lớp 6 mà bạn
câu 1: x^2-5x+4=0
câu 2 : 3x^2-7x+3=0
câu 3 : 5x^2-x-4=0
câu 4: 7x^2+x-8=0
cảm ơn nha
Câu 1:
Ta có: \(x^2-5x+4=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-x-4x+4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=4\end{matrix}\right.\)
Vậy: S={1;4}
Câu 2:
Ta có: \(3x^2-7x+3=0\)
\(\Delta=\left(-7\right)^2-4\cdot3\cdot3=49-36=13\)
Vì Δ>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{7-\sqrt{13}}{6}\\x_2=\dfrac{7+\sqrt{13}}{6}\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(S=\left\{\dfrac{7-\sqrt{13}}{6};\dfrac{7+\sqrt{13}}{6}\right\}\)
Câu 3:
Ta có: \(5x^2-x-4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(5x+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-\dfrac{4}{5}\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(S=\left\{1;-\dfrac{4}{5}\right\}\)
Câu 4:
Ta có: \(7x^2+x-8=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(7x+8\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-\dfrac{8}{7}\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(S=\left\{1;-\dfrac{8}{7}\right\}\)
Câu 1x^2-5x+4=0
<=>(x-1)(x-4)=0
<=>[x=1;x=4
Câu 2 3x^2-7x+3=0
x=7/6-căn bậc hai(13)/6, x=căn bậc hai(13)/6+7/6
x=7/6-căn bậc hai(13)/6, x=căn bậc hai(13)/6+7/6
Câu 3 5*x^2 -x-4 = 0
x=-4/5, x=1
Câu 4 7*x^2 +x-8 = 0
x=-8/7, x=1
bn ơi mk giải thế có chỗ nào ko hiểu bn có thể hỏi mk nhé
Câu 1:
a) giải bất phương trình 5x /= 4/a+b với a, b > 0
câu 2: giải các PT
a) |x-1| = 2x + 3
b) 1/x+2 + 5/2-x = 2x-3/x^2 - 4
câu 3: Giải bài toán bằng cách lập PT Hiệu số của hai số = 22, số này gấp đôi số kia. Tìm hai số đó, biết tằng hai số là hai số dương
3:
Gọi hai số cần tìm lần lượt là a,b
Theo đề, ta có: a=2b và a-b=22
=>b=22; a=44
Câu 1: 200:(15 - x ) - 5 = 15. Câu2: 22- 63 :( x-5 ) = 1. Câu 3: 5/6 - ( 4/5 : x - 3/4 ) x 2/3 = 1/2 Câu 4 5/6 :10/9 + ( x nhân 2/3 - 3/5 ) : 2/5 = 5/4 câu 5 2/3 + ( 3/5 - 2/5 nhân x ) : 3/4 = 4/3 ..... Giúp mình nhé
khỏi chép đề nha
a\Câu 1:
200 : ( 15 - x ) = 15 + 5
200 : ( 15 - x ) = 20
15 - x = 200 : 20
15 - x = 10
x = 15 - 10
x = 5
Câu 2:
63 : ( x - 5 ) = 22 -1
63 : ( x - 5 ) = 21
x - 5 = 63 : 21
x - 5 = 3
x = 3 + 5
x = 8
Câu 1 : Phương trình nào trong các phương trình dưới đây là phương trình bậc nhất ?
A. 7 - x - 3x2 = x - 3x2 B. 4 - x = - ( x - 1)
C. 3 - x + x2 = x2 - x - 2 D. ( x - 3 )( x + 5 ) = 0
Câu 2 : Phương trình nào dưới đây có tập nghiệm là S = {3; -1}
A. ( x + 3)(x - 1) = 0 B. x2 + 3x + 2 = 0
C. x( x – 3)(x + 1)2 = 0 D. ( x – 3)(x + 1) = 0
Câu 3 : Phương trình nào dưới đây có vô số nghiệm ?
A. ( x + 3 )( x2 + 5 ) = 0. B. x2 = - 9
C. x3 = - 27 D. 5x - 3 + 3x = 8x - 3
Câu 4 : Phương trình - 2x2 + 11x - 15 = 0 có tập nghiệm là:
A. 3 B. C . D.
Câu 5. Điều kiện xác định của phương trình là:
A hoặc x ≠ -3 B.; C. và x ≠ - 3; D. x ≠ -3
Câu 6. Biết và CD = 21 cm. Độ dài của AB là:
A. 6 cm B. 7 cm; C. 9 cm; D. 10 cm
Câu 7. Cho tam giác ABC, AM là phân giác (hình 1). Độ dài đoạn thẳng MB bằng:
A. 1,7 B. 2,8 C. 3,8 D. 5,1
Câu 8. Trong Hình 2 biết MM' // NN', MN = 4cm, OM’ = 12cm và M’N’ = 8cm. Số đo của đoạn thẳng OM là:
A. 6cm; B. 8cm; C. 10cm; D. 5cm
Hình 1 Hình
1.B
2.D
3.B
4;5;6;7;8( bạn sửa lại đề nhé )
I.trắc nghiệm
câu 1: phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn:
A. x + y = 0 B. \(\dfrac{4}{x}+3\)
C. 5 - 4x = 0 C.x2 - 4 = 0
câu 2: điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{x+3}{x^2+9}=1\) là:
A. x ≠ 3 B. x ≠ -3
C. x ≠ 9 D. x ≠ 3 và x ≠ -3
câu 3: x = 4 là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình sau:
A. 2x + 4 = 6 B. 2x + 1 = 5
C. x - 4 = 0 D. x + 4 = 0
câu 4: cho ΔABC kẻ đường thẳng MN // BC (\(M\in AB,N\in AC\)). Tìm khẳng định đúng:
A. \(\dfrac{AM}{AB}=\dfrac{AN}{NC}\) B.\(\)\(\dfrac{AM}{MB}=\dfrac{MN}{BC}\)
C. \(\dfrac{AN}{AC}=\dfrac{MN}{BC}\) D.\(\dfrac{AM}{AN}=\dfrac{AC}{AB}\)
câu 5: ΔABC đường phân giác BD. Khẳng định đúng:
A. \(\dfrac{DA}{DC}=\dfrac{BC}{BA}\) B. \(\dfrac{CD}{CA}=\dfrac{BC}{BA}\)
C. \(\dfrac{BA}{DA}=\dfrac{BC}{DC}\) D. \(\dfrac{BD}{AD}=\dfrac{BD}{DC}\)
câu 6: tập nghiệm của phương trình (x2 + 1)(x - 3) = 0 là:
A. S = {3} B. S = {-1;1;3}
C. S = {-1;3} D. S = \(\varnothing\)
câu 7: phương trình 4x + k = 6 - 3x nhận x = 1 là một nghiệm, khi đó giá trị của k là:
A. k = 1 B. k = 6
C. k = -1 D.k = 7
câu 8: nếu ΔABC và ΔDEF có \(\dfrac{AB}{ED}=\dfrac{BC}{FE}=\dfrac{CA}{DF}\) thì:
A. ΔABC đồng dạng với ΔEDF B. ΔABC đồng dạng với ΔDEF
C. ΔABC đồng dạng với ΔFDE C. ΔABC đồng dạng với ΔEDF
câu 9: một hình thoi có độ dài đường chéo lần lượt là 8cm,6cm thì diện tích hình thoi bằng:
A. 24cm2 B.48cm2
C.14cm2 C.28cm2
câu 10: giá trị của m để phương trình (1 - m)x + 3mx + 5 = 0 có nghiệm duy nhất là:
A. m ≠ -2 B. m ≠ -1
C. m ≠ \(\dfrac{1}{2}\) D. m ≠ \(-\dfrac{1}{2}\)
câu 11: cho ΔABC ∼ ΔMNP theo tỉ số đồng dạng k thì tỉ số \(\dfrac{AB+BC+CA}{MN+NP+MP}\) là:
A. 3k B. k2 C. k D. \(\dfrac{1}{3}k\)
câu 12: nghiệm của phương trình \(\dfrac{X^2-25}{X+5}=0\) là:
A. x = 5 B. X = -5 C. x = \(\pm5\) D. vô nghiệm
II. tự luận:
câu 1: giải các phương trình:
a) 2x + 3 = 7x - 7
b) \(\dfrac{x}{2}+\dfrac{x-1}{3}=\dfrac{5}{2}\)
c) \(\dfrac{x}{x+2}+\dfrac{x-1}{x-2}=\dfrac{2x^2+x}{x^2-4}\)
câu 2: một người đi xe máy từ trung tâm thành phố Nha Trang đến sân bay Cam Ranh với vận tốc 36km/h. Khi về từ sân bay Cam Ranh đến trung tâm thành phố Nha Trang với vận tốc 40km/h, vì thế thời gian về ít hơn thời gian đi là 6 phút. Tính quãng đường từ trung tâm thành phố Nha Trang đến sân bay Cam Ranh?
câu 3: cho hình vẽ sau có DE // BC
a) tính độ dài đoạn DE
b) cho tam giác ABC có AB= 2cm, AC = 3cm, BC= 4cm, có đường phân giác AD. Tính dài của BD và CD
Câu 3: Tính giá trị của:
1) A= 2x3y4-5x(xy2)2+xy2(xy)2 tại x=-1; y=1/2
2) B= (-3x2y3)2(-4xy)+19x3y5(-2x2y2) tại x=-1; y=2
3) F(x)= 3x4+7x3+4x2-2x-2 tại x=-1 và tại x=1
giúp mình với mình cần gấp:<
Câu 3: Tính giá trị của:
1) A= 2x3y4-5x(xy2)2+xy2(xy)2 tại x=-1; y=1/2
2) B= (-3x2y3)2(-4xy)+19x3y5(-2x2y2) tại x=-1; y=2
3) F(x)= 3x4+7x3+4x2-2x-2 tại x=-1 và tại x=1
giúp mình với mình cần gấp
1: \(A=2x^3y^4-5x\cdot x^2y^4+xy^2\cdot x^2y^2=-2x^3y^4=-2\cdot\left(-1\right)^3\cdot\dfrac{1}{16}=\dfrac{1}{8}\)
2: \(B=9x^4y^6\cdot\left(-4xy\right)+19x^3y^5\cdot\left(-2\right)x^2y^2\)
\(=-36x^5y^7-38x^5y^7\)
\(=-74x^5y^7=-74\cdot\left(-1\right)^5\cdot2^7=9472\)
3: \(f\left(-1\right)=3\cdot\left(-1\right)^4+7\cdot\left(-1\right)^3+4\cdot\left(-1\right)^2-2\cdot\left(-1\right)-2=0\)
\(f\left(1\right)=3+7+4-2-2=10\)
Câu 1 : -4.(2x+9)-(-8x+3)-(x+13)=0
Câu 2: 7x.(2+x)-7x.(x+3)=14
Câu 3: 3.|x-2|+2x=19 với x lớn hơn hoặc bằng 2
Câu 4: 2.|3-x|-5x=-24 với x lớn hơn hoặc bằng 3
Câu 5: |x+11|+|13-x|=0
Giúp mình với nhé