Một chất hữu cơ có tỉ lệ khối lượng Mc: Mh: Mo = 12: 2,5: 4. Biết rằng với 0,1 mol chất hữu cơ có khối lượng 7,4 g a, lập công thức phân tử b ,viết công thức cấu tạo đồng phân Giúp em ạ
Một chất hữu cơ A có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 12 : 2,5 : 4. Biết rằng cứ 0,1 mol chất hữu cơ có khối lượng 7,4 gam.
a) Lập CTĐGN của A
b) Lập CTPT của A
Một chất hữu cơ A có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 12 : 2,5 : 4. Biết rằng cứ 0,1 mol chất hữu cơ có khối lượng 7,4 gam
a) Lập CTĐGN của A
b) Lập CTPT của A
a) Gọi CT dạng chung của A là CxHyOz
Ta có
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=\frac{m_C}{12}:\frac{m_H}{1}:\frac{m_O}{16}\)
\(=\frac{12}{12}:\frac{2,5}{1}:\frac{6}{16}=1:2,5:0,25\)
\(=4:10:1\)
\(\rightarrow\)CT đơn giản nhất là C4H10O
b)
Ta có CTPT của A là(C4H10O)n
\(M_A=\frac{7,4}{0,1}=74\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\rightarrow74n=74\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTPT của A là C4H10O
Câu 12: (2 điểm) Một chất hữu cơ Z (chứa các nguyên tố C, H, Cl) trong đó thành phần % theo khối lượng của Cl là: 70,3%, của H: 5,94%. Biết 0,1 mol chất này có khối lượng 5,05 g. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của Z.
\(M_Z=\dfrac{5,05}{0,1}=50,5\left(g/mol\right)\)
\(m_{Cl}=\dfrac{50,5.70,3}{100}=35,5\left(g\right)\Rightarrow n_{Cl}=\dfrac{35,5}{35,5}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{50,5.5,94}{100}=3\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_C=50,5-35,5-3=12\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
=> CTPT: CH3Cl
CTCT:
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mc : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 7.
B. 10.
C. 3.
D. 9.
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 3.
B. 9.
C. 7.
D. 10.
Lời giải:
mC : mH : mO = 21 : 2 : 8
⇒ nC : nH : nO = 7 : 8 : 2
⇒ X là C7H8O2 .
X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng ⇒ X phản ứng với Na với tỉ lệ 1: 2 ⇒ X có 2 nhóm OH
HOC6H4CH2OH ( 3 đồng phân o,m,p)
(HO)2C6H3CH3 ( 6 đồng phân)
Đáp án B.
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là m C : m H : m O = 21 : 2 : 8 . Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 9.
B. 3.
C. 7.
D. 10.
Chọn đáp án A.
Theo giả thiết, suy ra:
n C : n H : n O = 21 12 : 2 : 8 16 = 1 , 75 : 2 : 0 , 5 = 7 : 8 : 2 ⇒ X c ó C T P T l à C 7 H 8 O 2 .
Phản ứng của X với Na, thu được n H 2 = n X , chứng tỏ trong X có hai nguyên tử H linh động. Vậy X có 2 nhóm –OH.
X có 9 đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.Trong X,tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC :mH :mO =21:2:8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hidro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiều đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 7.
B. 9.
C. 3.
D. 10.
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là m C : m H : m O = 21 : 2 : 8 . Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. Số đồng phân của X (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên là
A. 7
B. 9
C. 3
D. 10
Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là:
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.