Một chất hữu cơ A có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 12 : 2,5 : 4. Biết rằng cứ 0,1 mol chất hữu cơ có khối lượng 7,4 gam
a) Lập CTĐGN của A
b) Lập CTPT của A
Bài 1: Biết M và % khối lượng các nguyên tố, lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ không qua công thức đơn giản
A. Hợp chất A gồm C, H trong đó % C = 92,31% . Khối lượng mol A bằng 78g/mol.
B. Hợp chất B gồm C, H và Cl trong đó % Cl = 70,3%; %H = 5,94%. Khối lượng mol B bằng 50,5 g/mol.
Bài 2: Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ qua phương trình hóa học
Xác định CTPT, viết CTCT của các hợp chất sau, biết:
Oxi hóa hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ Y bằng một lượng vừa đủ khí oxi, thu được 8,96 lít khí CO2 và 10,8 gam nước. Tỉ khối của Y so với heli là 11,5. Các khí đo ở đktc.
Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H20. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ A tu được 26,4g khí CO2 và 16,2g H2O. biết khối lượng mol phân tử của A là 30g/mol
a) Chất hữu cơ A gồn những nguyên tố nào
b) Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g.
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 5,2 g chất A thu được 1,8 g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 26 g.
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ (A) chứa hai nguyên tố là cacbon và hiđro, thu được 5,4 gam nước. Xác định Công thức phân tử của A.Biết khối lượng mol của A là 30gam
Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau:85,7%C và 14,3%H. Biết phân tử khối của A là 28đvC. Công thức hoá học của A là?