vì sao khi cho nhôm vào dd naoh thì lúc sau al nỗi lên trên ?
thả viên bi đặc bằng nhôm vào nước thì viên bi sẽ nổi lên hay chiềm xuống? Vì sao? Nếu thả viên bi rỗng thì nó lại nỗi trên mặt nước, tại sao?
Tham khảo
Do trọng lượng riêng của thép (78000 N/m3) nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân (136000 N/m3) nên khi thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hòn bi sẽ nổi.
Viên bi sẽ chìm xuống, vì \(d_{nuoc}< d_{nhom}\) .
Nếu thả viên bi rỗng thì nó sẽ nổi, vì \(d_{bi}< d_{nuoc}\).
Nhôm sẽ bị chìm vì trọng lượng riêng của nhôm lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Nếu thả viên bi rỗng thì nói sẽ nổi lên vì trọng lượng riêng của viên bi nhẹ hơn trọng lượng riêng của nước
Cho kloại Al vào dd H2SO4.sau phản ứng thu đựợc 3.36 lit khí..
a.tính khối lựợng nhôm phản ứng.
b.cho 4.05g Al vào dd axit trên có chứa 29.4g H2SO4 thì sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu.
c.nếu thay Al bằng kim loại có hóa trị 2 cho phản ứng hết voi lựợng axít trên thì sau phản ứng thu được 48.3 g muối.xác địh kim loại trên..
nH2=\(\frac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
Phương trình phản ứng: 2Al + 3H2SO4 ---------> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1<---- -------------------------------------- 0,15
nAl= \(\frac{0,15.2}{3}=0,1mol\)
a) mAl= 27.0,1=2 ,7g
b) nAl= \(\frac{4,05}{27}=0,15mol\)
nH2SO4= \(\frac{29,4}{98}=0,3mol\)
Phương trình phản ứng: 2Al + 3H2SO4 ---------> Al2(SO4)3 + 3H2
0,15--->0,225
nH2SO4phản ứng=\(\frac{0,15.3}{2}=0,225mol\)
nH2SO4dư=0,3- 0,225 = 0,075mol
mH2SO4dư=98.0,075= 7,35g
c) Gọi M(II) là kim loại cần tìm
Phương trình phản ứng: M + H2SO4 ---------> MSO4 + H2
0,3 --------------> 0,3
nmuối=\(\frac{48,3}{M+96}=0,3\) (mol)
<=> \(0,3M+28,8=48,3\)
<=> M=65
Vậy kim loại cần tìm là kẽm (Zn)
<=> M=
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho dd NaOH dư vào dung dịch AlCl3
(2). Cho dd NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(3). Cho dd HCl dư vào dung dịch NaAlO2
(4). Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
(5). Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch nhôm sunfat.
(6). Cho Al tác dụng với Cu(OH)2
Số thí nghiệm tạo kết tủa Al(OH)3là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho dd NaOH dư vào dung dịch AlCl3
(2). Cho dd NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(3). Cho dd HCl dư vào dung dịch NaAlO2
(4). Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
(5). Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch nhôm sunfat.
(6). Cho Al tác dụng với Cu(OH)2
Số thí nghiệm tạo kết tủa Al(OH)3là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bazo nào sau đây khó bị nhiệt phân tạo axit tương ứng
Cu(oh)2. Al(oh)3. Fe(oh)3. Naoh
2/ vì sao khi cho ba vào dd na2so4 lại tạo ra khí không màu
3/ vì sao cho na vào dd fecl3 lại tạo khí không màu
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho dd NaOH dư vào dung dịch A l C l 3
(2). Cho dd N H 3 dư vào dung dịch A l C l 3
(3). Cho dd HCl dư vào dung dịch N a A l O 2
(4). Sục khí C O 2 dư vào dung dịch N a A l O 2
(5). Cho dung dịch N a 2 C O 3 vào dung dịch nhôm sunfat.
(6). Cho Al tác dụng với C u O H 2
Số thí nghiệm tạo kết tủa A l O H 3 là:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Để 2 cốc đựng dd \(H_2SO_4\) (cốc 1) và dd \(HCl\) (cốc 2) trên hai dĩa cân sao cho ở vị trí cân bằng. Sau đó, cùng lúc cho vào cốc (1) 20g Zn và cốc (2) 20g Al. Hãy cho biết sau khi hai cốc xảy ra phản ứng hoàn toàn, cân còn ở vị trí cân bằng nữa không? Nếu không, cân lệch về phía nào? Giải thích?
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{65}\approx0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{27}\approx0,7\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\left(1\right)\)
TĐB: 0,3 0,3 0,3 (mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(2\right)\)
TĐB: 0,7 2,1 1,05 (mol)
Tỉ lệ \(n_{H_{2\left(1\right)}}\) thoát ra ít hơn tỉ lệ \(n_{H_{2\left(2\right)}}\)
\(\Rightarrow\) Cân lệch về phía cốc 2
: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)
2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.
3. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.
4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.
6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.
7. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
8. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.
9. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl. 8
10. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.
11. Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi.
12. Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
13. Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.
14. Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.
15. Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2.
1) Mẫu kẽm tan dần đến hết và có khí không màu sinh ra là H2H2
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
2) Mẫu nhôm không tan do AlAl bị thụ động trong H2SO4H2SO4 đặc, nguội.
3) Dây nhôm tan dần, phản ứng xảy ra mãnh liệt tỏa nhiệt và có khí không màu sinh ra.
2Na+2Al+3H2O→2NaAlO2+3H22Na+2Al+3H2O→2NaAlO2+3H2
4)
Xuất hiện kết tủa trắng tan dần tới cực đại.
BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl
CÒN LẠI ĐANG NGHĨ
từ 1-> 4 có người làm rồi nên mk làm từ 5->9 nha
5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa Na2CO3 thấy có kết tủa trắng xuất hiện
BaCl2 + Na2CO3 --> BaCO3 + 2NaCl
6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd NaOH có để sẵn giấy quỳ tím, hiện tượng giấy quỳ từ xanh (do đặt trong môi trường kiềm) chuyển thành màu đỏ khi dư HCl
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O
7. Cho đinh sắt vào ống nhgiệm chứa dd CuSO4 thấy có kết tủa Cu đỏ bám trên đinh sắt
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
8. Cho NaOH vào ống nghiệm chứa dd CuSO4 sau đó lọc chất lấy kết tủa rồi đun nhẹ: kết tủa sau lọc có màu xanh ( Cu(OH)2, đun nhẹ thấy màu đen xuất hiện (CuO)
2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + Na2SO4
Cu(OH)2 --> CuO + H2O
9 Cho từ từ AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl thấy có kết tủa trắng xuất hiện
AgNO3 + NaCl --> AgCl + NaNO3
thôi từ 10 -> 15 này
10. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl không có hiện tượng gì xảy ra.
11. Đốt nóng 1 đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi thấy dây sắt chuyển màu đen
Fe+ 1/2 O2 --> FeO
2Fe + 3/2 O2 --> Fe2O3
12. Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa CuSO4 không thấy có hiện tượng gì xảy ra
13. Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein thấy có sủi bọt khí và phenolphtalein chuyển màu hồng do môi trường kiềm tạo ra từ phản ứng
Na + H2O --> NaOH + 1/2 H2
14 Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn thấy có chất rắn màu trắng xuất hiện
2Al + 3/2 O2 --> Al2O3
15 Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2 thấy có kết tủa đen xuất hiện
Cu(OH)2 --> CuO + H2O
Cho lá nhôm vào dd HCl . Lấy dd thu đc nhỏ vào vài giọt dd NaOH ,hiện tượng xảy ra là A.Khí bay lên, xuất hiện kết tủa trắng B, có kết tủa trắng xuất hiện C, có khí bay lên D, không có hiện tượng gì