hỗn hợp khí Z có khối lượng riêng( điều kiện tiêu chuẩn) là 11,964 gam / lít tỉ khối của hỗn hợp khí Z so với khí Hiđro.
\(\overline{M}=14\cdot M_{H_2}=14\cdot2=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(n_X=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_X=0.2\cdot28=5.6\left(g\right)\)
\(CTchung:C_2H_x\)
\(BảotoànC:\)
\(n_{CO_2}=2\cdot n_{C_2H_x}=2\cdot n_X=2\cdot0.2=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0.4\cdot44=17.6\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !!!
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 và CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (điều kiện tiêu chuẩn) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 42,5
B. 35,0
C. 38,5
D. 40,5D. 40,5
Đáp án C
· X gồm 0,2539m (g) O và 0,7461m (g) kim loại.
· Hỗn hợp khí Z gồm CO dư và CO2
Þ Y gồm 0,7461m (g) kim loại và 0,2539m – 16.0,25 = 0,2539m – 4 (g) O
· Y + HNO3 → 0,32 mol NO + 3,456m g muối
Þ Dung dịch T chứa
n NO 3 - = 0 , 78 + 0 , 2359 m 8 - 0 , 32 = 0 , 46 + 0 , 2359 m 8 ⇒ m muối = 0 , 7461 m + 62 . 0 , 46 + 0 , 2359 m 8 = 3 , 456 m ⇒ m = 38 , 43 g
Gần nhất với giá trị 38
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO(điều kiện tiêu chuẩn) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO(điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 41,13
B. 35,19
C. 38,40
D. 40,03
15lít hỗn hợp khí CO2 và CO ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng 27,18.Hỏi:
A. bao nhiêu lít mỗi khí trong hỗn hợp đó B. tính phần trăm theo khối lượng mối khí C. tính tỉ khối của hỗn hợp so với không khíMột bình kín chỉ chứa hỗn hợp X gồm các chất sau: axetilen (0,2 mol), vinylaxetilen (0,3 mol), Hiđro (0,25 mol), và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 17,75. Khí Y phản ứng vừa đủ với 0,54 mol AgNO 3 trong NH 3 thu được m gam kết tủa và 4,704 lít hỗn hợp khí Z (điều kiện tiêu chuẩn). Khí Z phản ứng tối đa với 0,23 mol brom trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 74,36
B. 75,92
C. 76,18
D. 82,34
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen (C2H2), có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các chất trong Y. Biết axetilen cháy theo sơ đồ phản ứng sau: C2H2 + O2 --> CO2 + H2O
Gọi số mol H2, C2H2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\\\overline{M}=\dfrac{2a+26b}{a+b}=0,5.28=14\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,4 (mol); b = 0,4 (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,4--->1----------->0,8
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4-->0,2
=> Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CO_2:0,8\left(mol\right)\\O_{2\left(dư\right)}:0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO_2}=\dfrac{0,8}{0,8+0,4}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,4}{0,8+0,4}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO_2}=\dfrac{0,8.44}{0,8.44+0,4.32}.100\%=73,33\%\\\%m_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{0,4.32}{0,8.44+0,4.32}.100\%=26,67\%\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen C2H2 , có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1) Viết phương trình hoá học xảy ra.
2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
1)
2H2 + O2 --to--> 2H2O
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
2) Gọi số mol H2, C2H2 là a, b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\\\dfrac{2a+26b}{a+b}=0,5.28=14\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4--->0,2
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,4---->1-------------->0,8
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=1,6-0,2-1=0,4\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{0,4}{0,4+0,8}.100\%=33,33\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{0,8}{0,4+0,8}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{O_2}=\dfrac{0,4.32}{0,4.32+0,8.44}.100\%=26,67\%\\\%m_{CO_2}=\dfrac{0,8.44}{0,4.32+0,8.44}.100\%=73,33\%\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp A gồm etan (C2H6), etilen, axetilen, hiđro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng thêm m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình Br2 có thể tích 6,72 lít, trong đó khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích các khí trong B.
c. Tính m gam.
a. Phương trình phản ứng :
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (1)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (2)
b. Hỗn hợp khí B gồm có H2, C2H6. Gọi x, y ( mol ) lần lượt là số mol của H2 và C2H6 có trong 6,72 lít hỗn hợp B.
nB = x + y = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol (I)
% V(C2H6) = 100% – 66,67% = 33,33%
c. nA = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol , M A = 0,4 . 44 = 17,6 g/ mol
mA = 0,5 . 17,6 = 8,8 gam
mB = 0,2 . 2 + 0,1 . 30 = 3,4 gam
Vậy khối lượng bình Br2 tăng: m = mA – mB = 8,8 – 3,4 = 5,4 gam.
Để đốt cháy 4,7 gam hỗn hợp khí M gồm Hidro và Nitơ thì cần dùng 2,8 lít khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn biết rằng khí nitơ không tham gia phản ứng cháy
a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp M
b tính tỉ khối của hỗn hợp khí M đối với khí heli
a) nO2=\(\dfrac{2,8}{22,4}\)=0,125 mol
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,25<-0,125
=> mH2 = 0,25.2 = 0,5 (g)
=> mN2 = 4,7 - 0,5 = 4,2 (g)
nN2=\(\dfrac{4,2}{28}=0,15mol\)
=> ¯M=\(\dfrac{4,7}{0,15+0,25}\)=11,75 g\mol
dhh/He=\(\dfrac{11,75}{4}=\text{2 , 9375}\)