Câu 9:Dựa vào đâu để phân loại thức ăn?lấy ví dụ minh họa?
Dựa vào thành phần dinh dưỡng thức ăn vật nuôi được phân loại như thế nào Lấy ví dụ minh họa
Câu 1 nêu cách phân loại núi dựa vào độ cao và lấy ví dụ minh họa
Câu 2 nêu cách phân loại núi dựa vào thời giạ hình thành và lấy ví dụ minh họa
Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Thức ăn vật nuôi được phân loại như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
Phân biệt thức ăn giàu protein , thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh . Mỗi loại lấy 2 ví dụ minh họa .
- Thức ăn có chứa hàm lượng protein >14% gọi là thức ăn giàu Protein.
Vdụ: Bột cá Hạ Long
- Thức ăn có chứa hàm lượng gluxit >50% gọi là thức ăn giàu Gluxit.
Vdụ: hạt ngô
- Thức ăn có chứa hàm lượng xơ >30% gọi là thức ăn Thô xanh.
Vdụ: rơm lúa
bạn tham khảo nha
- Thức ăn có chứa hàm lượng protein >14% gọi là thức ăn giàu Protein.
Vdụ: Bột cá Hạ Long
- Thức ăn có chứa hàm lượng gluxit >50% gọi là thức ăn giàu Gluxit.
Vdụ: hạt ngô
- Thức ăn có chứa hàm lượng xơ >30% gọi là thức ăn Thô xanh.
Vdụ: rơm lúa
chúc bạn học tốt nha
Tham khảo:
- Thức ăn có chứa hàm lượng protein >14% gọi là thức ăn giàu Protein.
Vdụ: Bột cá Hạ Long
- Thức ăn có chứa hàm lượng gluxit >50% gọi là thức ăn giàu Gluxit.
Vdụ: hạt ngô
- Thức ăn có chứa hàm lượng xơ >30% gọi là thức ăn Thô xanh.
Vdụ: rơm lúa
Câu 1: Nêu vai trò chăn nuôi, nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới?
Câu 2: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Thức ăn vật nuôi được phân loại như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3: Đặc điểm sự phát triển cơ thể vật nuôi non? Nêu các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non?
1.
* Vai trò:
Ngành chăn nuôi cung cấp:
- Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người (Trứng, thịt, sữa...) phục vụ cho nhu cầu trong nước và cho xuất khẩu.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ (Lông gia cầm, sừng, da, xương...) Chế biến vắc xin, huyết thanh phục vụ cho ngành thú y và y tế.
- Cung cấp phân bón (Số lượng lớn, chất lượng tốt) cho ngành trồng trọt, lâm nghiệp và chăn nuôi một số loài thuỷ sản
* Nhiệm vụ: Phát triển chăn nuôi toàn diện; Chuyển giao tiến bộ kĩ thuật cho nhân dân; Tăng cường đầu tư nghiên cứu và quản lí
2.
- Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và các chất khoáng. VD:Nguồn gốc từ thực vật:rau,cỏ,rơm,rạ,củ,quả,thân và lá của cây ngô,đậu,... Nguồn gốc từ động vật:được chế biến từ nguồn nguyên liệu động vật để chăn nuôi như:bột cá,bột thịt,bột tôm,... có nhiều protein,khoáng và vitamin.
Phân loại thức ăn vật nuôi:
1. Nhóm thức ăn giàu năng lượng
2. Nhóm thức ăn giàu protein
3. Nhóm thức ăn giàu chất khoáng
4. Nhóm thức ăn giàu vitamin
VD: Nguồn gốc động vật:bột cá ,bột thịt ,bột tôm...
3.
- Một số đặc điểm phát triển cơ thể của vật non
Sự điều tiết thân nhiệt chưa hòan chỉnh: Chó con hay được nằm trong ổ để giữ ấm.Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh: Ở động vật nuôi non hệ tiêu hóa hoạt động chưa tốt. Nên cần phải chọn thức ăn dễ tiêu hóa cho gà non.Chức năng miễn dịch chưa tốt: Động vật nuôi non dễ bị mắc bệnh hơn những vật nuôi trưởng thành. Lợn con dễ bị ốm chết hơn lợn trưởng thành.- Các biện pháp kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc phù hợp đặc điểm phát triển của cơ thể vật nuôi non:Giữ vệ sinh, phòng bệnhVận động và tiếp xúc với ánh sángNuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa tốtTập ăn sớm các loại thức ăn đủ chất dinh dưỡngCho bú sữa đầuGiữ ấm cơ thểthức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ nào ?thức ăn vật nuôi đc phân loại như thế nào ? cho ví dụ minh họa
Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và các chất khoáng.
VD:Nguồn gốc từ thực vật:rau,cỏ,rơm,rạ,củ,quả,thân và lá của cây ngô,đậu,...
Nguồn gốc từ động vật:được chế biến từ nguồn nguyên liệu động vật để chăn nuôi như:bột cá,bột thịt,bột tôm,...có nhiều protein,khoáng và vitamin.
Nguồn gốc là các chất khoáng:thức ăn dưới dạng muối ko độc,chứa canxi,phốt pho,nari,clo,...để cung cấp chất khoáng cho vật nuôi.
xong ruiì đó
Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và các chất khoáng.
Dựa vào thành phần dinh dưỡng ta chia thành 3 loại thức ăn :
Thức ăn giàu protein ( >14%)
Thức ăn giàu gluxit (>50%)
Thức ăn thô (30%)
Ví dụ
Thức ăn giàu protein : Bột cá, đậu tương, đậu phộng
Thức ăn giàu gluxit:Hạt ngô
Thức ăn thô :Rơm ,lúa
.
Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các loại quả? Có mấy loại quả chính? Nêu đặc điểm phân biệt và cho ví dụ mình họa?
Đây là câu hỏi Sinh học lớp 6 ạ
Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả để phân biệt quả khô (khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng) và quả thịt (khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quá)
* Quả khô:
- Vỏ quả khi chin: khô, cứng, mỏng.
- Chia thành 2 nhóm:
+ Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra.
Vd: quả cải, quả đậy Hà Lan……
+ Qủa khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.
Vd: quả thìa là, quả chò….
* Quả thịt :
- Vỏ quả khi chin: mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia thành 2 nhóm :
+ Qủa mọng: phần thịt quả dày mọng nước.
Vd: quả cam, cà chua….
+ Qủa hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
Vd: quả xoài, quả nhãn….
Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả để phân biệt quả khô (khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng) và quả thịt (khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quá)
Quả thịt:Quả thịt khi chín,quả mềm,chứa nhiều thịt quả.
-Có 2 loại quả thịt:quả mọng và quả hạch.
+Quả mọng:khi chín,quả mềm,có mọng nước.
VD:quả đu đủ,quả sầu riêng.quả cam,v.v..
+Quả hạch Quả có hạch cứng bao bọc hạt.
VD:quả xoài,quả cóc,quả táo ta,v.v..
Quả khô:khi chín,vỏ quả khô,cứng,mỏng.
-Có 2 loại quả khô:quả khô nẻ và quả khô không nẻ.
+Quả khô nẻ:khi chín khô,vỏ quả tự nứt ra.
VD:quả cải,quả đậu,quả điệp,v.v..
+Quả khô không nẻ:Khi chín khô,vỏ quả không tự nứt ra.
VD:quả dừa,quả me,quả cau,quả bàng.v.v..
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày khái niệm, đặc điểm môi trường.
- Phân tích vai trò của môi trường, lấy ví dụ minh họa.
* Khái niệm: Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và tự nhiên.
* Đặc điểm
- Môi trường sống của con người bao gồm: môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.
- Môi trường tự nhiên bao gồm đất, nước, khí hậu, sinh vật, sông ngòi, địa hình,... Các yếu tố này tồn tại và phát triển theo quy luật tự nhiên nhưng vẫn chịu tác động của con người.
- Môi trường nhân tạo bao gồm các yếu tố vật chất, kĩ thuật do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người. Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị huỷ hoại nếu không có sự chăm sóc của con người.
- Môi trường xã hội là các quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp với các luật lệ, thể chế, quy định, cam kết ở các cấp khác nhau. Nó định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định.
* Vai trò của môi trường
- Nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người.
- Giúp lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
- Không gian sống và bảo vệ con người, sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài.
- Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sinh hoạt và sản xuất.
Câu 1: Lấy ví dụ minh họa để phân biệt bảo quản và chế biến NLTS (3DIEM)