tìm các số a,b,c, biết a phần 2 =b phần 3 và a2-b2+2c2=108 (tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
Tìm các số a,b,c biết rằng: a 2 = b 3 = c 4 và a2 – b2 + 2c2 = 108
Ta có:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có:
Mà nên a, b và c cùng dấu.
Vậy ta tìm được các số a1 = 4; b1 = 6; c1 = 8 hoặc a2 = -4; b2 = -6 và c2 = -8
Tìm 2 số a, b biết :
a) \(\dfrac{a}{5}\) = \(\dfrac{b}{4}\) và a2 – b2 = 1
b) \(\dfrac{a}{2}\) = \(\dfrac{b}{3}\) = \(\dfrac{c}{4}\) và a2 - b2 + 2c2 = 108
a) \(\dfrac{a}{5}=\dfrac{b}{4}\Rightarrow\dfrac{a^2}{25}=\dfrac{b^2}{16}\)
Áp dụng tính chất DTSBN :
\(\dfrac{a^2}{25}=\dfrac{b^2}{16}=\dfrac{a^2-b^2}{25-16}=\dfrac{1}{9}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a^2=\dfrac{1}{9}\cdot25=\dfrac{25}{9}\\b^2=\dfrac{1}{9}\cdot16=\dfrac{16}{9}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{5}{3};b=\dfrac{4}{3}\\a=\dfrac{-5}{3};b=-\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left(a;b\right)\in\left\{\left(\dfrac{5}{3};\dfrac{4}{3}\right);\left(-\dfrac{5}{3};-\dfrac{4}{3}\right)\right\}\)
b) \(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}\Rightarrow\dfrac{a^2}{4}=\dfrac{b^2}{9}=\dfrac{c^2}{16}\)
Áp dụng tính chất DTSBN :
\(\dfrac{a^2}{4}=\dfrac{b^2}{9}=\dfrac{c^2}{16}=\dfrac{2c^2}{32}=\dfrac{a^2-b^2+2c^2}{4-9+32}=\dfrac{108}{27}=4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a^2=4.4=16\\b^2=4.9=36\\c^2=4,16=64\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4;=6;c=8\\a=-4;b=-6;c=-8\end{matrix}\right.\)
Vậy (a;b;c) \(\in\left\{\left(4;6;8\right);\left(-4;-6;-8\right)\right\}\)
Tìm a,b,c biết: \(\dfrac{a}{2}\), \(\dfrac{b}{3}\), \(\dfrac{c}{4}\) biết a2-b2+2c2=108
Sửa \(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}\)
Đặt \(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}=k\Rightarrow a=2k;b=3k;c=4k\)
\(a^2-b^2+2c^2=108\\ \Rightarrow4k^2-9k^2+32k^2=108\\ \Rightarrow27k^2=108\Rightarrow k^2=4\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}k=2\\k=-2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4;y=6;z=8\\x=-4;y=-6;z=-8\end{matrix}\right.\)
Ta có:
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}=\dfrac{a^2}{2^2}=\dfrac{b^2}{3^2}=\dfrac{2c^2}{2.4^2}=\dfrac{a^2}{4}=\dfrac{b^2}{9}=\dfrac{2c^2}{32}\)
Áp dụng tcdtsbn , ta có:
\(\dfrac{a^2}{4}=\dfrac{b^2}{9}=\dfrac{2c^2}{32}=\dfrac{a^2-b^2+2c^2}{4-9+32}=\dfrac{108}{27}=4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=8\\b=12\\c=16\end{matrix}\right.\)
Tìm a, b, c, biết:
a
2
=
b
3
=
c
4
và a
2 − b
2 + 2c
2 = 108
Viết chương trình cho phép trộn hai dãy số A và B cùng có số phần tử là k để được dãy số C theo yêu cầu sau:
A = a1, a2 ... ak
B = b1, b2 ... bk
Được C = a1, b1, a2, b2 ... ak, bk.
Tìm hai số x và y biết
Trình bày chi tiết và giải theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nha
a) x phần y =5
Bài 1/ Viết chương trình nhập từ bàn phím hai dãy số nguyên A,B gồm n phần tử (n nhập từ bàn phím và n nhỏ hơn hoặc bằng 30). Trộn 2 dãy số trên thành dãy số mới C theo nguyên tắc sau:
a=a1,a2,a3,..,an.
b=b1,b2b,b3,...,bn.
c=a1,b1,a2,b2,a3,b3,...,an,bn.
Vd: n=6. A=4 5 6 1 2 3. B=9 4 7 0 8 4.
>> C=4 9 5 4 6 7 1 0 2 8 3 4 .
Bài 2/ Nhập vào 1 dãy số nguyên. Cho biết dãy đã sắp xếp chưa tăng dần hay giảm dần. Nếu dãy đã sắp xép hãy cho nhập số n bất kì và chèn vào dãy sao cho dãy vẫn đảm bảo được sắp xếp (không được sắp xếp sau khi chèn thêm). Nếu dãy chưa sắp xếp thì sắp xếp lại dãy tăng dần.
Vd: Dữ liệu vào: 5 6 7 8 9; n=6.
Dữ liệu ra: dãy đã được sắp xếp tăng dần và sau khi chèn thêm n là: 5 6 6 7 8 9.
" giúp e vs 19h 29/7 e nộp r "
Bài 1:
Uses crt;
var i,n,j:integer;
a,b,c:array[1..100000] of integer;
Begin
clrscr;
readln(n);
for i:= 1 to n do readln(a[i]);
for i:= 1 to n do readln(b[i]);
j:=0;
for i:= 1 to n do
Begin
inc(j);
c[j] := a[i];
inc(j);
c[j] := b[i];
end;
for i:= 1 to j do write(c[i],' ');
readln;
end.
Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn f a b + b c + c a + 3 + f 2 - 2 a 2 - 2 b 2 - 2 c 2 = 1 với hàm số f x = 4 x 4 x + 4 Giá trị lớn nhất của biểu thức P = a 2 + b 2 + c 2 - 1 a + b + c + 3 bằng
A. 17 6
B. 3
C. 13 6
D. 13 4
cho 3 số thực dương không âm thỏa mãn a+b+c=1
tìm MAX của
Dấu "=" xảy ra khi và các hoán vị