Khi trộn lẫn hai chất rắn với nhau. Hỗn hợp thu được gọi là gì? *
1 điểm
Nhũ tương.
Dung dịch.
Hỗn hợp đồng nhất.
Hỗn hợp không đồng nhất
Trộn 7,56 gam bột Al vào m gam hỗn hợp rắn X chứ Fe2O3 và CuO thu được hỗn hợp Y. Nung Y trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch NaOH dư không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được 25,28 gam hỗn hợp rắn không tan. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T chứa 149,24 gam muối và 1,344 lít khí N2O (đktc). Phần trắm khối lượng của CuO trong hỗn hợp rắn X là:
A. 50,0%.
B. 66,67%.
C. 60,0%.
D. 37,5%.
Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là
A hỗn chất
B Hợp chất
Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe 3 O 4 vào bình chân không rồi nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H 2 , đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan. Phần hai cho tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng Fe 3 O 4 có trong m gam X là
A. 27,84 gam
B. 21,92 gam
C. 19,21 gam
D. 24,32 gam
Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan. Phần hai cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng Fe3O4 có trong m gam X là
A. 27,84 gam.
B. 21,92 gam.
C. 19,21 gam.
D. 24,32 gam.
Giải thích:
Coi trong mỗi phần có 0,2 mol Al
- Rắn Y + NaOH → 0,06 nH2
BT: e => nAl DƯ = 2/3 nH2 = 2/3. 0,06 = 0,04 ( mol)
BTNT: Al => nAl2O3 = ½ ( nAlbđ – nAl dư) = ½ ( 0,2 – 0,04) = 0,08 (mol)
BTKL: m = mFe, Cu + mO = 18,08 + 0,08.3.16 = 21,92 (g)
=> 80a + 232b = 21,92 (1)
- Rắn Y + HNO3
Sau tất cả quá trình ta có: Al → Al+3 ; Fe+8/3 → Fe+3, N+5 → N+2; N+5→ N-3
BT e ta có: 3nAl + nFe3O4 = 3nNO + 8nNH4NO3
mmuối = mAl(NO3)3 + mCu(NO3)3 + mFe(NO3)3 + mNH4NO3
=>213.0,2 +188a + 242.3b + 80 ( b+0,06)/8 = 106,12 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,1 và b = 0,06
=> mFe3O4 = 232.2b = 232.2.0,1= 27,84 (g) ( Vì hỗn hợp ban đầu nên phải nhân đôi số liệu)
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thu được 14,336 lít khí CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Khi cho 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 14,74 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 4 chất, trong đó có chất Z (khối lượng phân tử lớn nhất) và 3,24 gam ancol (không có chất hữu cơ khác). Khối lượng của Z là
A. 5,8 gam
B. 4,1 gam
C. 6,5 gam
D. 7,2 gam
Chọn A
Þ Hai chất đó là HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5 Þ Z là C6H5ONa: 0,05 mol có m = 5,8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thu được 14,336 lít khí CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Khi cho 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 14,74 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 4 chất, trong đó có chất Z (khối lượng phân tử lớn nhất) và 3,24 gam ancol (không có chất hữu cơ khác). Khối lượng của Z là
A. 5,8 gam
B. 4,1 gam
C. 6,5 gam.
D. 7,2 gam.
Chọn A.
Ta có: có 0,08 mol.
Hai este trong X lần lượt là RCOOC6H4R’ (x mol); R1COOR2 (y mol)
Þ Hai chất đó là HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5 Þ Z là C6H5ONa: 0,05 mol có m = 5,8 (g)
Câu 1 (1,5 điểm)
Hai chất lỏng 1 và 2 có khối lượng riêng lần lượt là D1 và D2 có thể hòa tan được vào nhau. Một khối nhựa hình hộp đặc, đồng chất có thể tích Vo, nổi được trong hỗn hợp hai chất lỏng. Nếu ta trộn lẫn hai chất lỏng theo tỉ lệ thể tích bằng nhau thì phần thể tích khối nhựa chìm trong hỗn hợp này là V1. Nếu ta trộn hai chất lỏng theo tỉ lệ khối lượng bằng nhau thì phần thể tích khối nhựa chìm trong hỗn hợp là V2. Nếu thả khối nhựa vào chất lỏng 1 thì phần thể tích khối nhựa chìm trong chất lỏng 1 là Vc1 = 0,75Vo. Nếu thả khối nhựa vào chất lỏng 2 thì phần thể tích khối nhựa chìm trong chất lỏng 2 là Vc2 = 0,6Vo. TínhV1 và V2 theo Vo.
Câu 2 (2,0 điểm)
Ba người đi xe đạp, đều xuất phát tại A, chuyển động trên cùng một đường thẳng từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất có vận tốc v1 = 8km/h. Người thứ hai có vận tốc v2 = 10km/h và xuất phát sau người thứ nhất 15 phút. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 30 phút và đuổi kịp hai người đi trước tại hai nơi cách nhau 0,45km. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Câu 3 (2,0 điểm)
Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 300g chứa 500g nước và 200g nước đá, tất cả đều ở cùng nhiệt độ 0oC.
a. Cho vào nhiệt lượng kế một thỏi nhôm khối lượng 100g ở nhiệt độ 100oC. Chứng tỏ rằng nước đá nóng chảy không hoàn toàn, tính khối lượng nước đá còn lại trong nhiệt lượng kế.
b. Cho thêm vào nhiệt lượng kế 50g hơi nước ở 100oC. Tính nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp. Cho nhiệt dung riêng của đồng, nhôm và nước lần lượt là 380J/kg.K, 880J/kg.K và 4200J/kg.K; nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0oC là 3,4.105J/kg, nhiệt hóa hơi của nước ở 100oC là 2,3.106J/kg. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
Câu 4 (1,0 điểm)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì L1 có quang tâm O1, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng 36cm. Sau L1 cách nó một khoảng 88cm đặt một màn M, rồi đặt giữa L1 và màn M một thấu kính hội tụ L2 đồng trục với L1 có quang tâm O2 và tiêu cự f2 = 24cm. Giữ vật, thấu kính L1 và màn cố định, dịch chuyển L2 thì tìm được hai vị trí đặt L2 cách nhau 20cm đều cho ảnh rõ nét trên màn. Tính tiêu cự f1 của thấu kính L1.
Câu 5 (1,0 điểm)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính có điểm A nằm trên trục chính và ở ngoài tiêu cự của một thấu kính hội tụ L. Nếu dịch vật lại gần thấu kính 5cm thì ảnh dịch chuyển ra xa thấu kính 10cm, nếu dịch chuyển vật ra xa thấu kính 40cm thì ảnh dịch chuyển lại gần thấu kính 8cm, các ảnh này đều là ảnh thật. Tìm tiêu cự của thấu kính.
Cho 10,8 gam bột Al và m hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan. Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là
A. 21,92 gam
B. 24,32 gam
C. 27,84 gam
D. 19,21 gam
Hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau. Lấy 0,3 mol X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 12,75 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn Y. Nung Y trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 17,36 lít CO2 (ở đktc); 10,35 gam nước và một lượng Na2CO3. Công thức phân tử của hai este là:
A. C2H3COOC2H5, C3H5COOCH3.
B. C2H3COOC3H7, C3H5COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5, C3H7COOCH3.
D. C2H5COOC3H7, C3H7COOCH3.
Đáp án A
Có Mancol = 12,75 : 0,3 = 42, 5
mà 2 ancol đồng đẳng kế tiếp là CH3OH : x mol và C2H5OH : y mol ( Loại B, D)
Ta có hệ
Bảo toàn nguyên tố Na
→ nNa2CO3 = 0,5.nNaOH = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố C
→ nC = 0,2 + 0,775 = 0,975 mol
Vì nX = 0,3 mol < nNaOH = 0,4 mol
→ Hỗn hợp Y gồm NaOH dư: 0,1 mol và 0,3 mol RtbCOONa
Luôn có mY= mC + mH + mNa + mO
→ 0,3. ( Rtb + 67) + 0,1. 40
= 0,975. 12 + 2. 0,575 + 23. 0,4 + 16. ( 0,3.2 + 0,1 )
→ Rtb = 30,5
Vậy 2 este là C2H3COOC2H5: 0,225 mol và C3H5COOCH3: 0,075 mol.