Giải thích các thông số của đồ dùng điện
thông số kỹ thuật của đồ điện? Giải thích ý nghĩa của các con số trên đồ điện.
Câu 1: Kể tên 10 đồ dùng điện trong gia đình và nêu công dụng của chúng.Trên một nồi cơm điện có ghi 220 V- 700 W - 1, 8 L em hãy giải thích các thông số kĩ thuật trên.
Câu 2: Trình bày chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện. Vẽ sơ đồ khối và mô tả nguyên lí làm việc của nồi cơm điện.
Câu 3: Liệt kê tên các bộ phận chính của bếp hồng ngoại. Vẽ sơ đồ khối và mô tả nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại.
Câu 4: Trình bày một số lưu ý khi lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình để tiết kiệm năng lượng và phù hợp với điều kiện gia đình.
Câu 5: Đề xuất một số biện pháp an toàn khi sủ dụng đồ dùng điện trong gia đình.
Giải thích các đại lượng điện mức chung của đồ dùng điện?
Tham khảo:
W và V. W: công suất, V: điện áp
2. Cũng là W và V. W là công suất để người dùng biết công suất của thiết bị đồ dùng điện là bao nhiêu, còn V là điện áp định mức để người dùng biết điện áp của đồ dùng điện và điện áp ấy phải phù hợp với mạng điện trong nhà
Quạt điện có công suất 56W và điện áp 240V…
Là các thông số kĩ thuật do nhà sản xuất đưa ra nếu làm việc dưới hoặc cao hơn thông số định kĩ thuật ấy thì đồ dùng điện hoạt động không bình thường nữa
Tham khảo:
W và V. W: công suất, V: điện áp
2. Cũng là W và V. W là công suất để người dùng biết công suất của thiết bị đồ dùng điện là bao nhiêu, còn V là điện áp định mức để người dùng biết điện áp của đồ dùng điện và điện áp ấy phải phù hợp với mạng điện trong nhà
Quạt điện có công suất 56W và điện áp 240V…
Giải thích các đại lượng điện định mức chung của đồ dùng điện.
Tham khảo:
W và V. W: công suất, V: điện áp
2. Cũng là W và V. W là công suất để người dùng biết công suất của thiết bị đồ dùng điện là bao nhiêu, còn V là điện áp định mức để người dùng biết điện áp của đồ dùng điện và điện áp ấy phải phù hợp với mạng điện trong nhà
Quạt điện có công suất 56W và điện áp 240V…
- công suất định mức : kí hiệu W ( oắt )
- điện áp định mức : kí hiệu V ( vôn )
1. Đồ dùng điện trong gia đình ( nắm được thông số kĩ thuật, công dụng bộ phận điều khiển, phân biệt các đồ dùng điện trong gia đình)
2. Kể tên các bộ phận chính của bóng huỳnh quang, nắm được thông số kĩ thuật
3. Nguyên lý làm việc của nồi cơm điện
4. Bếp hồng ngoại ( thông số kĩ thuật)
Câu 5. a) Một nồi cơm điện có thông số kĩ thuật là 220V – 650W. Các thông số đó có ý nghĩa gì?
b) Điện áp nguồn điện gia đình là 220V. Em hãy chọn những đồ dùng điện có thông số kĩ thuật phù hợp trong các đồ dùng sau:
- Bếp hồng ngoại 110V – 800W - Bếp hồng ngoại 220V – 1500W
- Nồi cơm điện 110V – 1 lít - Nồi cơm điện 220V – 2 lít.
Giải Thích số liệu Kĩ thuật điện Ghi trên đồ Dùng điện
tham khảo
Số liệu quan trọng của đồ dùng điện là các đại lượng điện định mức và các đại lượng đặc trưng cho chức năng của đồ dùng điện như dung tích của nồi, bình…
Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật
Để tránh hỏng đồ dùng điện khi sử dụng cần chú ý:
Đấu đồ dùng điện vào nguồn điện có điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện.
Không cho đồ dùng điện làm việc vượt quá công suất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức.
tham khảo:
Số liệu quan trọng của đồ dùng điện là các đại lượng điện định mức và các đại lượng đặc trưng cho chức năng của đồ dùng điện như dung tích của nồi, bình…
Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật
Để tránh hỏng đồ dùng điện khi sử dụng cần chú ý:
Đấu đồ dùng điện vào nguồn điện có điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện.
Không cho đồ dùng điện làm việc vượt quá công suất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức.
tham khảo
Số liệu quan trọng của đồ dùng điện là các đại lượng điện định mức và các đại lượng đặc trưng cho chức năng của đồ dùng điện như dung tích của nồi, bình…
Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật
Để tránh hỏng đồ dùng điện khi sử dụng cần chú ý:
Đấu đồ dùng điện vào nguồn điện có điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện.
Không cho đồ dùng điện làm việc vượt quá công suất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức.
Các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa
Các số liệu cụ thể khi thực hành học sinh tự điền
Tên đồ dùng điện | Số liệu kĩ thuật | Ý nghĩa |
Bàn là điện | ||
Bếp điện | ||
Nồi cơm điện |
Tên và chức năng của các bộ phận chính
Tên đồ dùng điện | Tên các bộ phận chính | Chức năng |
Bàn là điện | Dây đốt nóng Vỏ bàn là: gồm đế và nắp |
-Dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt -Vỏ: +đế: đế có chức năng: dùng để tích nhiệt và duy trì nhiệt độ cao khi là +nắp có gắn tay cầm bằng nhựa cứng dùng để cầm bàn khi sử dụng |
Bếp điện | Dây đốt nóng Thân bếp |
Dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt Là để nặt các vật cần đun |
Nồi cơm điện | Vỏ nồi Soong nồi Dây đốt nóng: + Dây chính + Dây phụ |
Cách điện, cách nhiệt, bảo vệ, gắn các bộ phận khác Chứa nước, thực phẩm Dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt Dùng ở chế độ nấu cơm Dùng ở chế độ ủ cơm |
Cho biết công dụng của một số đồ dùng điện phổ biến trong nhà? Điện áp nguồn của các hộ gia đình ở VN có giá trị bao nhiêu? Đọc và cho biết thông số điện định mức chung, đại lượng đặc trưng riêng của 1 số đồ dùng điện: bóng đèn Tuýp Led (220V-10W; 0,6m), máy sấy tóc (220-240V), nồi cơm điện (220V- 700W; 1,8L) ?