trong các từ đồng nghĩa sau từ nào có sắc thái coi thường
A.ngoan cường
B.kiên cường
C.ngoan cố
Trong các nhóm từ đồng nghĩa sau, nhóm từ nào có sắc thái coi trọng :
A. con nít, trẻ thơ, nhi đồng B. trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng
C. thiếu nhi, nhóc con, thiếu niên D. con nít, thiếu nhi, nhi đồng
câu b đó bạn
đáp án B
câu.trẻ.thơ,thiếu.nhi,nhi.đồng.
Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? Các loại từ đồng nghĩa? Cần chú ý các sắc thái và tác dụng của từ đồng nghĩa không hoàn toàn
-Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nha. có hai loại từ đồng nghĩa: đồng nghĩa hoàn toàn( ko phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và đồng nghĩa không hoàn toàn( có sắc thái nghĩa khác nhau)
-Ví dụ:
_Đồng nghĩa hoàn toàn:
- Quả xoài kia rất ngon.
-Trái xoài kia rất ngọt.
từ đồng nghĩa: trái- quả
_Đồng nghĩa ko hoàn toàn:
-Cậu cho tớ 1 miếng bánh nhé.
-Bố em biếu bà 1 hộp bánh.
từ đồng nghĩa: cho-biếu
ngữ văn lớp 7 hay 5 dzậy, tui học lớp 5 và đc dạy bài này xong đó.
Tìm trong bài 1 từ đồng nghĩa với từ “bất khuất”.
HOA CÚC QUẬT CƯỜNG
Mùa xuân đến, một nhành hoa cúc dại được trồng trong vườn hoa.
Trong vườn hoa xinh xắn có đủ các loài hoa đang tranh nhau khoe sắc. Chỉ có nhành hoa cúc dại là chẳng có cái nụ nào cả, toàn màu xanh xám, đứng giữa vườn như một đám cỏ dại.
Hoa mẫu đơn vừa nhìn thấy hoa cúc dại, bèn kinh ngạc kêu lên: “Đây là một loài cỏ dại ư? Sao lại đến vườn hoa của chúng ta nhỉ? Các bạn nhìn nó kìa, chẳng biết xấu hổ là gì cả!”.
Hoa hồng lập tức ùa theo, kiêu ngạo nói với hoa cúc dại: “Ngươi như vậy mà dám so sánh sắc đẹp với chúng ta sao? Xấu chết đi được, sao không lấy gương mà soi thử xem!”.
Xương rồng thấy các loài hoa đua nhau ức hiếp hoa cúc dại, cảm thấy rất bất bình, liền nói: “Các bạn có nghĩ, bắt nạt hoa cúc dại thế là quá đáng không, rồi có một ngày các bạn sẽ thấy là mình đã sai”.
Hoa tu-lip lập tức chen vào: “Bản thân chẳng ra sao, lại còn muốn đi giúp người khác, đúng là nực cười. Các ngươi mãi mãi chẳng thể so bì với chúng ta được đâu!”.
Nghe thấy câu nói này, các loài hoa đều cười thích thú.
Hoa cúc dại cúi đầu, buồn bã khóc òa lên. Xương rồng bèn an ủi: “Đừng khóc, rồi sẽ có một ngày vẻ đẹp của em làm cho họ đố kị. Lúc đó, họ ngưỡng mộ em không kịp ấy chứ”.
Hoa cúc dại nghe thấy vậy lau nước mắt, ngoan cường ngẩng cao đầu, lấy lại tinh thần.
Không bao lâu, mùa xuân trôi qua, mùa thu đến, các loài hoa trong vườn lần lượt héo úa tàn tạ, chỉ có hoa cúc dại vẫn kiêu hãnh ngẩng cao đầu, nở ra những bông hoa đẹp đẽ.
Từ láy đo đỏ sắc thái nghĩa nào trong các sắc thái sau
1. sắc thái giảm nhẹ
2. sắc thái trang trọng
3. sắc thái biểu cảm
4. sắc thái nhấn mạnh
Bài tập từ đồng nghĩa
Bài 1 :
Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong các dòng thơ sau :
a- TRời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến )
…………………………………………………………………………………..
b- Tháng Tám mùa thu xanh thắm. ( Tố Hữu )
………………………………………………………………………………….
c- Một vùng cỏ mọcxanh rì. (Nguyễn Du )
…………………………………………………………………………………
d- Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên )
………………………………………………………………………………..
e- Suối dàixanh mướt nương ngô. (Tố Hữu )
………………………………………………………………………………..
Bài 2 :Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại :
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
.............................................................................................................................
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn.
……………………………………………………………………………………………
Bài 3 :
Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại :
a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
........................................................................................................................................
b)Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.
........................................................................................................................................
c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
........................................................................................................................................
Bài 4 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống : im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hèởđây ....................., cây cốiđứng....................., không gian......................, không một tiếngđộng nhỏ.
Bài 6 :
Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây :
a) Câu văn cầnđược (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào ) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói,đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ).
c) Dòng sông chảy rất ( hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 7 :
Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ranghĩa chung của từng nhóm :
a) Cắt, thái, ...
b) To, lớn,...
c) Chăm, chăm chỉ,...
Bài 8 :
Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hoà” có trong mỗi nhóm :
Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Bài 9 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau :
Mùa xuân đãđến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên tráiđất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽđá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
( theo NguyễnĐình Thi )
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh .
(2):sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy .
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện .
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
*Bài 10:
Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây :
Bảng.... ; vải.... ; gạo.... ;đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....
8. Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa?
A.Ngoan ngoãn _ lười biếng B.Đông đúc _ vắng lặng
C.Dư thừa _ nghèo nàn D.Cần cù _ tham lam
Chọn các từ đồng nghĩa dưới đây điền vào dấu (...) trong câu văn sau sao cho phù hợp với sắc thái biểu cảm: "Mẹ Nguyễn Thị Thứ là người mẹ Việt Nam anh hùng, có nhiều con (...) trong các cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc".
A. Hi sinh
B. Chết
C. Tử nạn
D. Mất
Câu 10: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm “bạc” với các nghĩa sau:
+ Chỉ một thứ kim loại màu trắng sáng; dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
+ Chỉ sắc thái bệnh lí.
+ Chỉ thái độ khinh rẻ trong đối xử.
lúc nãy mik nhầm á, là cố định nha!!
cố định nha bn