bài 1 tìm x
a 2/3x+5/7=3/10
b 3/4x-1/8=3/7
c -21/13x+1/3=2/3
Bài 1 : tìm x
a, 2/3+5/7=3/10
b, 3/4x-1/8=3/7
c, -21/13x+1/3=2/3
b)\(\frac{3}{4}x-\frac{1}{8}=\frac{3}{7}\)\(\Leftrightarrow\frac{3}{4}x=\frac{3}{7}+\frac{1}{8}=\frac{31}{56}\)\(\Leftrightarrow x=\frac{31}{56}:\frac{3}{4}=\frac{31}{42}\)
c)\(-\frac{21}{13}x+\frac{1}{3}=\frac{2}{3}\Leftrightarrow-\frac{21}{13}x=\frac{2}{3}-\frac{1}{3}=\frac{1}{3}\Leftrightarrow x=\frac{1}{3}:-\frac{21}{13}=-\frac{13}{63}\)
Giải pt
\(1)4x^2+\sqrt{3x+1}+5=13x\)
\(2)7x^2-13x+8=2x^2.\sqrt[3]{x\left(1+3x-3x^2\right)}\)
\(3)x^3-4x^2-5x+6=\sqrt[3]{7x^2+9x-4}\)
\(4)x^3-5x^2+4x-5=\left(1-2x\right)\sqrt[3]{6x^2-2x+7}\)
\(5)8x^2-13x+7=\left(1+\dfrac{1}{x}\right)\sqrt[3]{3x^2-2}\)
Để giải các phương trình này, chúng ta sẽ làm từng bước như sau: 1. 13x(7-x) = 26: Mở ngoặc và rút gọn: 91x - 13x^2 = 26 Chuyển về dạng bậc hai: 13x^2 - 91x + 26 = 0 Giải phương trình bậc hai này để tìm giá trị của x. 2. (4x-18)/3 = 2: Nhân cả hai vế của phương trình với 3 để loại bỏ mẫu số: 4x - 18 = 6 Cộng thêm 18 vào cả hai vế: 4x = 24 Chia cả hai vế cho 4: x = 6 3. 2xx + 98x2022 = 98x2023: Rút gọn các thành phần: 2x^2 + 98x^2022 = 98x^2023 Chia cả hai vế cho 2x^2022: x + 49 = 49x Chuyển các thành phần chứa x về cùng một vế: 49x - x = 49 Rút gọn: 48x = 49 Chia cả hai vế cho 48: x = 49/48 4. (x+1) + (x+3) + (x+5) + ... + (x+101): Đây là một dãy số hình học có công sai d = 2 (do mỗi số tiếp theo cách nhau 2 đơn vị). Số phần tử trong dãy là n = 101/2 + 1 = 51. Áp dụng công thức tổng của dãy số hình học: S = (n/2)(a + l), trong đó a là số đầu tiên, l là số cuối cùng. S = (51/2)(x + (x + 2(51-1))) = (51/2)(x + (x + 100)) = (51/2)(2x + 100) = 51(x + 50) Vậy, kết quả của các phương trình là: 1. x = giá trị tìm được từ phương trình bậc hai. 2. x = 6 3. x = 49/48 4. S = 51(x + 50)
bài 1: tìm x
a) 8/23 . 46/24 = 1/3 . x
b) 1/5 : x = 1/5 - 1/7
c) 4/9 - (x - 1/2) mũ 2 = 1/3
d)3,2 . x - (4/5 + 2/3) : 3 2/3 = 7/10
` 8/23 . 46/24 =1/3 .x`
`=>8/23 . 23/12 =1/3 . x`
`=> 1/3 . x=2/3`
`=>x=2/3 : 1/3`
`=>x=2/3 . 3`
`=> x= 6/3`
`=>x=2`
`----`
`1/5 : x= 1/5-1/7`
`=>1/5 : x= 7/35 - 5/35`
`=> 1/5 :x= 2/35`
`=>x= 1/5 : 2/35`
`=>x=1/5 . 35/2`
`=>x=7/2`
`----`
`4/9 - (x-1/2)^2 =1/3`
`=> (x-1/2)^2 =4/9-1/3`
`=> (x-1/2)^2 =4/9- 3/9`
`=> (x-1/2)^2 =1/9`
`=> (x-1/2)^2 = (+- 1/3)^2`
`@ TH1`
`x-1/2=1/3`
`=>x=1/3+1/2`
`=>x= 2/6 + 3/6`
``=>x= 5/6`
`@ TH2`
`x-1/2=-1/3`
`=>x=-1/3 +1/2`
`=>x= -2/6 + 3/6`
`=>x=1/6`
`----`
`3,2 . x-(4/5+2/3) : 3 2/3 = 7/10`
`=> 3,2 . x-22/15 : 11/3 = 7/10`
`=> 3,2 . x-22/15 = 7/10 . 11/3`
`=> 3,2 . x-22/15 =77/30`
`=> 3,2 .x= 77/30 + 22/15`
`=> 3,2 .x=121/30`
`=>x= 121/30. 5/16`
`=>x= 121/96`
tìm x
a.(2x-5)^2-(x+2)(8x-3)=10
b.(12x-5)(4x-1)-12x(4x-3)=30
b: \(\Leftrightarrow48x^2-12x-20x+5-48x^2+36x=30\)
\(\Leftrightarrow4x=25\)
hay \(x=\dfrac{25}{4}\)
bài 1 Tìm X
a 3/4X-2/3X=2/7 nhân 1/6 +5/7 nhân 1/6
\(a,\dfrac{3}{4}x-\dfrac{2}{3}x=\dfrac{2}{7}\times\dfrac{1}{6}+\dfrac{5}{7}\times\dfrac{1}{6}\)
\(\dfrac{9}{12}x-\dfrac{8}{12}x=\dfrac{1}{6}\times\left(\dfrac{2}{7}+\dfrac{5}{7}\right)\)
\(\dfrac{1}{12}x=\dfrac{1}{6}\)
\(x=\dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{12}\)
\(x=\dfrac{1}{6}\times12\)
\(x=2\)
tìm x
a,3 4/5 : 8/5 = 0,25 :x
b, 2x+3/24 = 3x-1/32
c, 13x-2/2x+5=76/17
a) \(3\dfrac{4}{5}:\dfrac{8}{5}=0,25:x\)
\(\Rightarrow\dfrac{19}{5}.\dfrac{5}{8}=\dfrac{x}{4}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{4}=2\Rightarrow x=8\)
b) \(2x+\dfrac{3}{24}=3x-\dfrac{1}{32}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{1}{8}+\dfrac{1}{32}=\dfrac{5}{32}\)
c) \(\dfrac{13x-2}{2x+5}=\dfrac{76}{17}\)
\(\Rightarrow221x-34=152x+380\)
\(\Rightarrow69x=414\Rightarrow x=6\)
Bài 1:
a,11/125-17/18-5/7+4/9+17/14
b,(7+7/5-2/3)-(4+4/5+3/8)+(3-3/5+2/3+3/8)
c,-13/25.5/32.23/-13.(-64)
Bài 2:
a,11/13-(3/42-x)=-(13/28-11/13)
b,x2/3x+5/7=3/10
c,x-21/13x+1/3=-2/3
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.
a, 5*(4x-1)+2*(1-3x)-6*(x+5)=10
b, 2x*(x+1)+3*(x-1)*(x+1)-5x*(x+1)+6x mũ 2 = 0
c, 4*(x-1)*(x+5)-(x+2)*(x+5)-3(x-1)*(x+2)=0
d,2*(5x-8)-3*(4x-5)=4*(3x-4)+11
a: Ta có: \(5\left(4x-1\right)+2\left(1-3x\right)-6\left(x+5\right)=10\)
\(\Leftrightarrow20x-5+2-6x-6x-30=10\)
\(\Leftrightarrow8x=43\)
hay \(x=\dfrac{43}{8}\)
b: ta có: \(2x\left(x+1\right)+3\left(x-1\right)\left(x+1\right)-5x\left(x+1\right)+6x^2=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2+2x+3x^2-3-5x^2-5x+6x^2=0\)
\(\Leftrightarrow6x^2-3x-3=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2-x-1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(2x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
c: Ta có: \(4\left(x-1\right)\left(x+5\right)-\left(x+5\right)\left(x+2\right)-3\left(x-1\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow4\left(x^2+4x-5\right)-\left(x^2+7x+10\right)-3\left(x^2+x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow4x^2+16x-20-x^2-7x-10-3x^2-3x+6=0\)
\(\Leftrightarrow6x=24\)
hay x=4
d: Ta có: \(2\left(5x-8\right)-3\left(4x-5\right)=4\left(3x-4\right)+11\)
\(\Leftrightarrow10x-16-12x+15=12x-16+11\)
\(\Leftrightarrow-14x=-5+1=-4\)
hay \(x=\dfrac{2}{7}\)
1. TÌm x:
a)4x^2-2x+3-4x.(x-5)=7x-3
b)-3x.(x-5)+5.(x-1)+3x^2=4x
c)7x.(x-2)-5.(x-1)=21x^2-14x^2+3
d)3.(5x-1)-x.(x-2)+x^2-13x=7
e) 1/5x.(10x-15)-2x.(x-5)=12
a) 4x2 - 2x + 3 - 4x.(x - 5) = 7x - 3
--> 4x2 - 2x + 3 - 4x2 + 20x = 7x - 3
--> 4x2 - 2x - 4x2 + 20x - 7x = -3 - 3
--> 11x = -6
--> x = \(\frac{-6}{11}\)
b) -3x.(x - 5) + 5.(x - 1) + 3x2 = 4x
--> -3x2 + 15x + 5x - 5 + 3x2 = 4x
--> -3x2 + 15x + 5x + 3x2 - 4x = 5
--> 16x = 5
--> x = \(\frac{5}{16}\)
c) 7x.(x - 2) - 5.(x - 1) = 21x2 - 14x2 + 3
--> 7x2 - 14x - 5x + 5 = 7x2 + 3
--> 7x2 - 14x - 5x - 7x2 = -5 + 3
--> -19x = -2
--> x = \(\frac{2}{19}\)
d) 3.(5x - 1) - x.(x - 2) + x2 - 13x = 7
--> 15x - 3 - x2 + 2x + x2 - 13x = 7
--> 15x - x2 + 2x + x2 - 13x = 3 + 7
--> 4x = 10
--> x = \(\frac{5}{2}\)
e) \(\frac{1}{5}\)x.(10x - 15) - 2x.(x - 5) = 12
--> 2x2 - 3x - 2x2 + 10x = 12
--> 7x = 12
--> x = \(\frac{12}{7}\)
~ Học tốt ~