Cạnh của 1 hìn vuông là :
100 m
Diện tích hình vuông đó lf :
cho hình vuông abcd biết diện tích hìn vuông có cạnh gấp 2 lần cạnh ình vuông abcd là 144m2 hỏi hình vuông có cạnh gấp 3 lần cạnh hình vuông abcd co diện tích là bao nhiêu m2?
cho hìn vuông abcd có cạnh dài 6 cm . vẽ 4 nửa đường tròn có đường kính là 4 cạnh hình vuông tạo thành một bông hoa 4 cánh như hình bên . tính diện tích bông hoa 4 cánh đó
S hình vuông 6 x 6=36
S 4 nửa hình tròn= S 2 hình tròn
[(6 x 6) : 4] x 3.14 x 2 =56.52
S bông hoa
56.52 - 36 = 20.52
Trong hinh bên,biết cạnh của hình vuông là 9 cm.Tính diện tích hình tròn.
(Gợi ý:Diện tích hình tam giác AOB bằng nửa tích hai bán kính của hìn tròn tâm O).
cạnh của hình vuông là 100 cm . Tính chu vi và diện tích hình vuông đó
năm nay em lên lớp 1,đáp án là 400 cm và 10000cm2 chắc vậy em đoán mò làla
diện tích hình vuong là
100 * 100 = 10000 cm2
đáp số 10000cm2
Chu vi hình vuông là:
100 x 4 = 400 (cm)
Diện tích hình vuông là:
100 x 100 = 10000 (cm2)
Đ/S:...
Từ hình vuông đầu tiên có cạnh bằng 1 (đơn vị độ dài), nối các trung điểm của bốn cạnh để có hình vuông thứ hai. Tiếp tục nối các trung điểm của bốn cạnh của hình vuông thứ hai để được hình vuông thứ ba. Cứ tiếp tục làm như thế, nhận được một dãy hình vuông (xem Hình 5).
a) Kí hiệu \({a_n}\) là diện tích của hình vuông thứ \(n\) và \({S_n}\) là tổng diện tích của \(n\) hình vuông đầu tiên. Viết công thức tính \({a_n},{S_n}\left( {n = 1,2,3,...} \right)\) và tìm \(\lim {S_n}\) (giới hạn này nếu có được gọi là tổng diện tích của các hình vuông).
b) Kí hiệu \({p_n}\) là chu vi của hình vuông thứ \(n\) và \({Q_n}\) là tổng chu vi của \(n\) hình vuông đầu tiên. Viết công thức tính \({p_n}\) và \({Q_n}\left( {n = 1,2,3,...} \right)\) và tìm \(\lim {Q_n}\) (giới hạn này nếu có được gọi là tổng chu vi của các hình vuông).
a) Gọi \({u_n}\) là độ dài cạnh của hình vuông thứ \(n\).
Ta có: \({u_1} = 1;{u_2} = \frac{{{u_1}}}{2}.\sqrt 2 = \frac{{{u_1}}}{{\sqrt 2 }};{u_3} = \frac{{{u_2}}}{2}.\sqrt 2 = \frac{{{u_2}}}{{\sqrt 2 }};...\)
Từ đó ta thấy \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 1\), công bội \(q = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).
Vậy \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}} = 1.{\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^{n - 1}} = \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}},n = 1,2,3,...\)
Diện tích của hình vuông thứ \(n\) là: \({a_n} = u_n^2 = {\left( {\frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}}} \right)^2} = \frac{1}{{{2^{n - 1}}}},n = 1,2,3,...\)
Vậy \({S_n} = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + ... + \frac{1}{{{2^{n - 1}}}}\)
Đây là tổng của cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 1\), công bội \(q = \frac{1}{2}\).
Vậy \({S_n} = 1.\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{{1 - \frac{1}{2}}} = 2\left( {1 - \frac{1}{{{2^n}}}} \right)\).
\(\lim {S_n} = \lim 2\left( {1 - \frac{1}{{{2^n}}}} \right) = 2\left( {1 - \lim \frac{1}{{{2^n}}}} \right) = 2\left( {1 - 0} \right) = 2\).
b) Chu vi của hình vuông thứ \(n\) là: \({p_n} = 4{u_n} = 4.\frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}} = \frac{4}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}},n = 1,2,3,...\)
Vậy \({Q_n} = 4 + \frac{4}{{\sqrt 2 }} + \frac{4}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}}} + ... + \frac{4}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}} = 4\left( {1 + \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}}} + ... + \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}}} \right)\)
\(1 + \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}}} + ... + \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}}\) là tổng của cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1} = 1\), công bội \(q = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).
Vậy \(1 + \frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}}} + ... + \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{n - 1}}}} = 1.\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)}^n}}}{{1 - \frac{1}{{\sqrt 2 }}}} = \left( {2 + \sqrt 2 } \right)\left( {1 - \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^n}}}} \right)\).
\( \Rightarrow {Q_n} = 4\left( {2 + \sqrt 2 } \right)\left( {1 - \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^n}}}} \right)\)
\(\begin{array}{l}\lim {Q_n} = \lim 4\left( {2 + \sqrt 2 } \right)\left( {1 - \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^n}}}} \right) = 4\left( {2 + \sqrt 2 } \right)\left( {1 - \lim \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^n}}}} \right)\\ & = 4\left( {2 + \sqrt 2 } \right)\left( {1 - 0} \right) = 4\left( {2 + \sqrt 2 } \right)\end{array}\).
Kích thước hai đường chéo của một hình thoi lần lượt là 50 cm và 100 cm .Để một hình vuông có diện tích = diện tích hình thoi đó thì cạnh của hình vuông phải là bao nhiêu?
Diện tích hình thoi :
` 50 xx 100 : 2 = 2500 (cm^2)`
Ta có: Diện tích hình vuông: ` axxa`
`=>` Cạnh hình vuông là: `50 (cm)`
Vậy...
Diện tích hình thoi là
`50xx100:2=2500(cm^2)`
VÌ diện tích hình vuông bằng diện tích hình thoi nên
Cạnh hình vuông là
\(\sqrt{2500}=50\left(cm\right)\)
có 2 cái sân 1 cái hcn 1 cái hình vuông cạnh của sân hình vuông lớn hơn chiều rộng của sân hcn là 7 m và ngắn hơn chiều dài là 4 m .diện tích sân hình vuông lớn hơn diện tích sân hcn là 100 m vuông .Tính cạnh hình vuông.
Gọi a là cạnh của hình vuông (a > 7)
\(\Rightarrow\)
Xin lỗi nha
Gọi a là cạnh hình vuông (a>7)
=> chiều dài hcn là a+4 m
chiều rộng hcn là a-7 m
Theo đề ra ta có a2-100 =(a-7)(a+4)
<=>a2-100=a2-7a+4a-28
<=> 3a=72
<=>a=24
Vậy.....
1 tam giác có diện tích = diện tích của 1 hình vuông. Cạnh đáy của hình tam giác gấp 3 lần cạnh đáy của hình vuông. Tìm chiều cao của hình tam giác đó biết diện tích của hình tam giác đó là 36m vuông
Vì diện tích hình tam giác là 36m2 \(\Rightarrow\)diện tích hình vuông là 36m2
\(\Rightarrow\)một cạnh hv là: 6cm (vì 6 x 6 = 36)
\(\Rightarrow\)Cạnh đáy hình tam giác là: 6 x 3 = 18 (cm)
Chiều cao hình tam giác là: 36 : ( 1/2 x 18 ) = 4 (cm)
Đ/s:..
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
1. Hình vuông có cạnh là 10cm. Chu vi hình vuông đó là 100cm
2. Hình chữ nhật có chiều dài là 7cm, chiều rộng là 5cm. Chu vi hình chữ nhật là 24cm
3. Hình chữ nhật có chiều dài là 7cm, chiều rộng là 5cm. Diện tích hình chữ nhật là 24 c m 2
4. Hình vuông có cạnh là 10cm. Diện tích hình vuông đó là 100 c m 2