Cho biểu thức đại số : A=2x^y+xz^100–3yz°+3. Tính giá trị của biểu thức tại x=0 y=–1 z=1
cho biểu thức đại số :A=2x^2y+xz^100-3yz^0+3. Tính giá trị của biểu thức A tại x=0, y=-1, z=1.
tại x=0,y=-1,z=1 nên 2x^2y=0,xz^100=0,-3yz^0=3
=0+0+3+3
=6
Cho biểu thức đại số : A = 2x ngũ 2 y + xz ngũ 100 - 3yz ngũ 0 +3 tính giá trị của biểu thức A tại x = 0 ; y = -1 ; z = 1
GIÚP EM VỚI Ạ EM CẢM ƠN MỌI NGƯỜI NHIỀU NHIỀU Ạ
cho x,y,z khác 0 và x+y+z=0, xy+yz+zx=3xyz Tính giá trị biểu thức A= (yz-x)/(x^3yz)+(xz-y)/(xy^3z)+(xy-z)/(xyz^3)
Cho 1/x +1/y+1/z=0, tính giá trị biểu thức A= yz/x^2+ xz/y^2+xy/z^2
Ta có:
\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=0\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{z}=-\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\right)\)
\(\Rightarrow\left(\dfrac{1}{z}\right)^3=-\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\right)^3\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{z^3}=-\left(\dfrac{1}{x^3}+3\cdot\dfrac{1}{x^2}\cdot\dfrac{1}{y}+3\cdot\dfrac{1}{x}\cdot\dfrac{1}{y^2}+\dfrac{1}{y^3}\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{z^3}=-\dfrac{1}{x^3}-\dfrac{3}{x^2y}-\dfrac{3}{xy^2}-\dfrac{1}{y^3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{z^3}+\dfrac{1}{x^3}+\dfrac{1}{y^3}=-3\cdot\dfrac{1}{x}\cdot\dfrac{1}{y}\cdot\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{z^3}+\dfrac{1}{x^3}+\dfrac{1}{y^3}=-3\cdot\dfrac{1}{x}\cdot\dfrac{1}{y}\cdot-\dfrac{1}{z}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{z^3}+\dfrac{1}{x^3}+\dfrac{1}{y^3}=3\cdot\dfrac{1}{xyz}\)
\(\Rightarrow xyz\cdot\left(\dfrac{1}{x^3}+\dfrac{1}{y^3}+\dfrac{1}{z^3}\right)=3\)
\(\Rightarrow\dfrac{xyz}{x^3}+\dfrac{xyz}{y^3}+\dfrac{xyz}{z^3}=3\)
\(\Rightarrow\dfrac{yz}{x^2}+\dfrac{xz}{y^2}+\dfrac{xy}{z^2}=3\)
Vậy \(A=3\)
cho biểu thức A = 2x(x + y) - x +7 - y
a)Tính giá trị của biểu thức A tại x = -1 và y = 3
b)Tính giá trị của biểu thức A tại x = -1 và |y| = 3
a) Thay x = -1 và y = 3 vào A, ta được :
A = 2.(-1)[(-1) + 3] - (-1) + 7 - 3
A = -2.2 + 1 + 4
A = -4 + 5
A = 1
b) |y| = 3 => \(\orbr{\begin{cases}y=3\\y=-3\end{cases}}\)
*Thay x =-1 và y = 3 vào biểu thức :
Phần này bạn sẽ làm ý như câu a vậy :33
*Thay x = -1 và y =-3 vào A, ta được :
A = 2.(-1).[(-1) + (-3)] - (-1) + 7 - (-3)
A = -2.(-4) + 1 + 7 + 3
A = 8 + 11
A = 19
: Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 2x - tại x = 0; y = -1
b) xy + y2z2 + z3x3 tại x = 1 : y = -1; z = 2
thay x=1 ;y=-1;z=2 vào biểu thức b) ta được:1.-1+(-1)\(^{^2}\).2\(^2\)+\(2^3\).\(1^3\)
=-1+1.4+8.1
=-1+4+8=11
cho x,y,z là 2 số thực dương thỏa mãn \(2\sqrt{xy}+\sqrt{xz}=1\) Tính GTNN của biểu thức
P= \(\dfrac{3yz}{x}+\dfrac{4xz}{y}+\dfrac{5xy}{z}\)
Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau tại: |x| = \(\dfrac {1}{3}\); |y| = 1
a) A= 2x2 - 3x + 5 b) B= 2x2 - 3xy + y2
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức A sau biết x + y +1 = 0:
A= x (x + y) - y2 (x + y) + x2 - y2 + 2 (x + y) + 3
Bài 3: Cho x.y.z = 2 và x + y + z = 0. Tính giá trị biểu thức:
A= (x + y)(y + z)(z + x)
Bài 4: Tìm các giá trị của các biến để các biểu thức sau có giá trị bằng 0:
a) |2x - \(\dfrac {1}{3}\)| - \(\dfrac {1}{3}\) b) |2x - \(\dfrac {1}{3}
\)| - \(\dfrac {1}{3}\) c) |3x + 2\(\dfrac {1}{3}
\)| + |y + 2| = 0 d) (x - 2)2 + (2x - y + 1)2 = 0
Bài 1:
|\(x\)| = 1 ⇒ \(x\) \(\in\) {-\(\dfrac{1}{3}\); \(\dfrac{1}{3}\)}
A(-1) = 2(-\(\dfrac{1}{3}\))2 - 3.(-\(\dfrac{1}{3}\)) + 5
A(-1) = \(\dfrac{2}{9}\) + 1 + 5
A (-1) = \(\dfrac{56}{9}\)
A(1) = 2.(\(\dfrac{1}{3}\) )2- \(\dfrac{1}{3}\).3 + 5
A(1) = \(\dfrac{2}{9}\) - 1 + 5
A(1) = \(\dfrac{38}{9}\)
|y| = 1 ⇒ y \(\in\) {-1; 1}
⇒ (\(x;y\)) = (-\(\dfrac{1}{3}\); -1); (-\(\dfrac{1}{3}\); 1); (\(\dfrac{1}{3};-1\)); (\(\dfrac{1}{3};1\))
B(-\(\dfrac{1}{3}\);-1) = 2.(-\(\dfrac{1}{3}\))2 - 3.(-\(\dfrac{1}{3}\)).(-1) + (-1)2
B(-\(\dfrac{1}{3}\); -1) = \(\dfrac{2}{9}\) - 1 + 1
B(-\(\dfrac{1}{3}\); -1) = \(\dfrac{2}{9}\)
B(-\(\dfrac{1}{3}\); 1) = 2.(-\(\dfrac{1}{3}\))2 - 3.(-\(\dfrac{1}{3}\)).1 + 12
B(-\(\dfrac{1}{3};1\)) = \(\dfrac{2}{9}\) + 1 + 1
B(-\(\dfrac{1}{3}\); 1) = \(\dfrac{20}{9}\)
B(\(\dfrac{1}{3};-1\)) = 2.(\(\dfrac{1}{3}\))2 - 3.(\(\dfrac{1}{3}\)).(-1) + (-1)2
B(\(\dfrac{1}{3}\); -1) = \(\dfrac{2}{9}\) + 1 + 1
B(\(\dfrac{1}{3}\); -1) = \(\dfrac{20}{9}\)
B(\(\dfrac{1}{3}\); 1) = 2.(\(\dfrac{1}{3}\))2 - 3.(\(\dfrac{1}{3}\)).1 + (1)2
B(\(\dfrac{1}{3}\); 1) = \(\dfrac{2}{9}\) - 1 + 1
B(\(\dfrac{1}{3}\);1) = \(\dfrac{2}{9}\)
Bài 2:
\(x+y+1=0\Rightarrow x+y=-1\)
A = \(x\)(\(x+y\)) - y2.(\(x+y\)) + \(x^2\) - y2 + 2(\(x+y\)) + 3
Thay \(x\) + y = -1 vào biểu thức A ta có:
A = \(x\).( -1) - y2 .(-1) + \(x^2\) - y2 + 2(-1) + 3
A = -\(x\) + y2 + \(x^2\) - y2 - 2 + 3
A = \(x^2\) - \(x\) + 1
cho 3 số thực x, y, z thỏa mãn x+y+z =4,tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = xy+3yz+2zx
\(A=3yz+\left(4-y-z\right)\left(y+2z\right)\)
\(A=-y^2+4y-2z^2+8z\)
\(A=-\left(y-2\right)^2-2\left(z-2\right)^2+12\le12\)
\(A_{max}=12\) khi \(\left(x;y;z\right)=\left(0;2;2\right)\)