Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tai A, đường cao AH ,biết AB = 15 cm, AH = 12cm a/ CM : AHB CHA b/ Tính các đoạn BH, CH , AC
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tai A, đường cao AH ,biết AB = 15 cm, AH = 12cm a/ CM : AHB đồng dạngCHA b/ Tính các đoạn BH, CH , AC
a: Xét ΔAHB vuông tại H và ΔCHA vuông tại H có
\(\widehat{HAB}=\widehat{HCA}\)
Do đó: ΔAHB\(\sim\)ΔCHA
b: \(BH=\sqrt{AB^2-AH^2}=9\left(cm\right)\)
\(CH=\dfrac{AH^2}{BH}=16\left(cm\right)\)
\(AC=\sqrt{12^2+16^2}=20\left(cm\right)\)
Câu 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết AB = 15cm AH = 12cm
a) Chứng minh: tam giác AHB đồng dạng tam giác CHA b) Tính độ dài các đoạn BH, CH,ACLời giải:
a. Xét tam giác $AHB$ và $CHA$ có:
$\widehat{AHB}=\widehat{CHA}=90^0$
$\widehat{HAB}=\widehat{HCA}$ (cùng phụ với $\widehat{HAC}$)
$\Rightarrow \triangle AHB\sim \triangle CHA$ (g.g)
b.
$BH=\sqrt{AB^2-AH^2}=\sqrt{15^2-12^2}=9$ (cm)
Từ tam giác đồng dạng phần a suy ra $CH=\frac{AH^2}{BH}=\frac{12^2}{9}=16$ (cm)
$AC=\sqrt{AH^2+CH^2}=\sqrt{12^2+16^2}=20$ (cm)
Bài 3 : Cho tam giác ABC vuông tai A, AB =15 cm; AC = 20 cm . Kẻ đường cao AH a/ Chứng minh : ABC HBA từ đó suy ra : AB2 = BC. BH b/ Tính BH và CH.
a. Xét tam giác ABC và tam giác HBA, có:
\(\widehat{A}=\widehat{H}=90^0\)
\(\widehat{B}:chung\)
Vậy tam giác ABC đồng dạng tam giác HBA ( g.g )
\(\Rightarrow\dfrac{BH}{AB}=\dfrac{AB}{BC}\)
\(\Leftrightarrow AB^2=BC.BH\)
Áp dụng định lý pitago vào tam giác vuông ABC, có:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Rightarrow BC=\sqrt{15^2+20^2}=\sqrt{625}=25cm\)
Ta có:
\(AB^2=BC.BH\) ( cmt )
\(\Leftrightarrow15^2=25.BH\)
\(\Leftrightarrow225=25BH\)
\(\Leftrightarrow BH=9cm\)
\(\Rightarrow CH=BC-BH=25-9=16cm\)
bài 1: CHo hình thang vuông ABCD có hai đường chéo Ac và BD vuông góc với nhau tại H. biết HD= 18cm, HB= 8cm. Tính diện tích hình thang ABCD
bài 2:Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, đường cao Ah. tính độ dài các đoạn thắng BH,AH,AC nếu biết
a, AB=12cm, Ch=12,8cm
b, AB=4 cm, Ch=2/2 cm
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH .
a) Biết AH = 12cm ,CH = 5cm.Tính AC , AB , BC , BH
b) Biết AB = 30 cm, AH = 24 cm. Tính AC ,CH ,BC ,BH
c) Biết AC = 20 cm , CH = 16 cm. Tính AB ,AH,BC,BH
d) Biết AB = 6 cm , BC = 10 cm . Tính AC, AH, BH, CH
e) Biết BH =9 cm, CH = 16 cm . Tính AC , AB, BC, AH
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH .
a) Biết AH = 12cm ,CH = 5cm.Tính AC , AB , BC , BH
b) Biết AB = 30 cm, AH = 24 cm. Tính AC ,CH ,BC ,BH
c) Biết AC = 20 cm , CH = 16 cm. Tính AB ,AH,BC,BH
d) Biết AB = 6 cm , BC = 10 cm . Tính AC, AH, BH, CH
e) Biết BH =9 cm, CH = 16 cm . Tính AC , AB, BC, AH
Giúp mìn với ạ, cảm ơn nhìu
cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . biết AB=15cm , AH=12cm
a, CM tam giác AHB đồng dạng vs tam giác CHA
b, tinh BH,HC,AC
c, trên AC lấy E sao cho CE=5cm, trên BC lấy F sao cho CF=4cm . chứng minh tam giác CEF vuông
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB: 12cm, AH:7,2 cm. tính AC BC BH CH
Áp dụng HTL:
\(\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{1}{51,84}=\dfrac{1}{AB^2}+\dfrac{1}{AC^2}=\dfrac{1}{144}+\dfrac{1}{AC^2}\\ \Rightarrow\dfrac{1}{AC^2}=\dfrac{1}{81}\Rightarrow AC=9\left(cm\right)\)
Áp dụng PTG \(BC=\sqrt{BA^2+AC^2}=15\left(cm\right)\)
Áp dụng HTL:
\(\left\{{}\begin{matrix}BH=\dfrac{AB^2}{BC}=9,6\left(cm\right)\\CH=\dfrac{AC^2}{BC}=5,4\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao. Tính lần lượt độ dài các đoạn thẳng BH, CH, AH, AC nếu biết :
1) AB = 6 cm, BC = 8cm
2) AB = 12cm, BC = 13cm
3) AB = 20cm, BC = 25cm
Lời giải:
1) Xét tam giác $BHA$ và $BAC$ có:
$\widehat{B}$ chung
$\widehat{BHA}=\widehat{BAC}=90^0$
$\Rightarrow \triangle BHA\sim \triangle BAC$ (g.g)
$\Rightarrow \frac{BH}{BA}=\frac{BA}{BC}$
$\Rightarrow BH=\frac{BA^2}{BC}=\frac{6^2}{8}=4,5$ (cm)
$CH=BC-BH=8-4,5=3,5$ (cm)
Áp dụng định lý Pitago:
$AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{8^2-6^2}=2\sqrt{7}$ (cm)
$AH=\frac{AB.AC}{BC}=\frac{6.2\sqrt{7}}{8}=\frac{3\sqrt{7}}{2}$ (cm)
2. 3. Những phần này bạn làm tương tự như phần 1.