Đặt vật AB cách thấu kính hội tụ 40cm thì ảnh A’B’ cách thấu kính 10cm.
a/ Hỏi ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Tính tiêu cự của thấu kính.
b/ Dịch chuyển vật lại gần thấu kính thêm 10cm, tìm độ dịch chuyển của ảnh
Đặt 1 vật AB cao 15cm vuông góc với trục chínha thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm, vật đặt cách thấu kính 1 khoảng là 45cm
a. Ảnh A’B’ là thật hay ảo? Tại sao? Ảnh A’B’ có đặc điểm gì?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?
a)Thấu kính hội tụ cho ảnh A'B' là ảnh thật.
Ảnh A'B' ngược chiều vật và nhỏ hơn vật.
b)Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{45}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=90cm\)
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{15}{h'}=\dfrac{45}{90}\)
\(\Rightarrow h'=A'B'=30cm\)
Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cách thấu kính 30cm thì cho ảnh ảo A’B’ cách thấu kính 40cm. Tiêu cự thấu kính là:
A. 120cm
B. 100cm
C. 120cm
D. -100cm
Vật AB đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 40cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:
A.Thật, cách thấu kính 40cm
B.Thật, cách thấu kính 20cm
C.Ảo, cách thấu kính 40cm
D.Ảo, cách thấu kính 20cm
Đáp án cần chọn là: A
1 f = 1 d + 1 d ' → 1 20 = 1 40 + 1 d ' → d ' = 40 c m > 0
=> ảnh thật, cách thấu kính 40cm
Đặt vật AB trướci thấu kính hội tụ, ta có ảnh A’B’. Vật AB cách thấu kính là 30cm và A’B’ = 3AB. Tính tiêu cự của TK khi A’B’ là ảnh thật.
A. f = 25cm
B. f = 22,5cm
C. f = 18cm
D. f = 20cm
Vật AB = 2cm đặt thẳng góc với trục chính thấu kính hội tụ cách thấu kính 40cm, tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh :
A. ảo, cao 4cm.
B. ảo, cao 2cm.
C. thật, cao 4cm.
D. thật, cao 2cm.
Đáp án: D
HD Giải:
Vật nằm ngoài tiêu cự TKHT cho ảnh thật.
A’B’ = |k|. AB = 1.2 = 2 cm
Vật A B = 2 c m đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm , tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:
A.Ảo, cao 2cm
B.Ảo, cao 4cm
C.Thật, cao 2cm
D.Thật, cao 4cm
Đáp án cần chọn là: B
A B = 2 c m ; d = 10 c m ; f = 20 c m
Ta có: 1 f = 1 d + 1 d '
→ 1 20 = 1 10 + 1 d ' → d ' = − 20 c m
=> ảnh ảo
Độ phóng đại ảnh:
k = − d ' d = − − 20 10 = 2 = A ' B ' A B → A ' B ' = 2 A B = 4 c m
Vật A B = 2 c m đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10 c m , tiêu cự thấu kính là 20 c m . qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:
A.Ảo, cao 2cm
B.Ảo, cao 4cm
C.Thật, cao 2cm
D.Thật, cao 4cm
Đáp án cần chọn là: B
A B = 2 c m ; d = 10 c m ; f = 20 c m
Ta có: 1 f = 1 d + 1 d '
→ 1 20 = 1 10 + 1 d ' → d ' = − 20 c m < 0
=>ảnh ảo
Độ phóng đại ảnh
k = − d ' d = − − 20 10 = 2 = A ' B ' A B → A ' B ' = 2 A B = 4 c m
Đặt vật AB trước 1 thấu kính hội tụ, ta có ảnh A’B’. Vật AB cách thấu kính là 30cm và A’B’ = 3AB. Tính tiêu cự của TK khi A'B' là ảnh thật.
A. f = 25cm
B. f = 22,5cm
C. f = 18cm
D. f = 20cm
Chọn B
DOBA đồng dạng với DOB’A’
AB/A’B’=OB/OB’=> 1/3=30/OB’=>OB’=90cm
DOIF đồng dạng với DB’A’F
OF/B’F=AB/3AB=1/3=> OF=1/3B’F
OF+B’F=OB’=> 4OF=90=>OF=20,5cm
Tiêu cự là 22,5 cm
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm vật thật AB đặt trước thấu kính cách thấu kính 20cm tìm vi trí ảnh của vật AB qua thấu kính ảnh thật hay ảnh ảo vì sao
Do thấu kính là thấu kính hội tụ và khoảng cách từ vật tới thấu kính lớn hơn tiêu cự nên vật qua thấu kính cho ảnh thật. Gọi khoảng cách từ vật tới thấu kính là d, khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là: \(d^,\)
Ta có công thức:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d^,}\)\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{d^,}\)\(\Leftrightarrow\) \(d^,\)= 20cm.