Nguyên tử A có số hạt proton bằng số hạt notron, nguyên tử B có số hạt nhiều hơn số hạt notron là 1. Trong phân tử AB4, có tổng số hạt proton là 10. Xác định A, B ?
e cần gấp
Trong phân tử MX2, có tổng số hạt cơ bản là 164,trong đó hạt mang điện trong nguyên tử M lớn hơn hạt mang điện trong nguyên tử X là 9.Trong nguyên tử M,số hạt proton ít hơn số hạt notron là 1 hạt.Trong nguyên tử X,số proton bằng số notron. Xác định số khối M và X và viết công thức phân tử MX2
a, Gọi số proton, electron và notron của X lần lượt là p;e;n
Theo gt ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy X là Na
b, Ta có: $m_{Na}=23.1,9926.10^{-23}:12=3,819.10^{-23}$
Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34 → p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 → 2p – n = 10 (2)
Từ (1) và (2) → p = 11, n = 12
Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton và notron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 10. a) Tính số hạt electron, proton và notron trong nguyên tử X b) Cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của X
\(X(2p; n)\\ X: 2p+n=31(1)\\ MĐ > KMĐ: 2p-n=10(2)\\ (1)(2)\\ a/\\ p=e=11\\ n=12\\ b/\\ Tên: Natri\\ KH: Na\\ NTK:23\)
Hợp chất A có công thức hoá học MX2 ; trong đó M chiếm 51,28% về khối lượng. Phân tử A có tổng số hạt là 38. Trong nguyên tử nguyên tố M, số hạt proton bằng số hạt nơtron ; trong nguyên tử nguyên tố X có số hạt notron nhiều hơn số hạt proton là 1 . xác định công thức hợp chất A
Nguyên tử (A) có tổng số proton, nơtron, electron là 94 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hạt electron, proton, notron và xác định tên nguyên tố và kí hiệu nguyên tử của A?
ta có
P+E+N=94 =>2P+N=94
P+E-N=22 => 2P-N=22
=> P=E=29,N = 36
=> A là kim loại đồng (Cu)
1.tổng số hạt proton,notron,electron trong 2 nguyên tử kim loại A,B là 142. trong đó tổng số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt ko mang điện tích là 42. số hạt mang điện có nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. xác định 2 kim loại A VÀ B
Nguyên tử A có số hạt proton bằng số hạt notron, nguyên tử B có số hạt nhiều hơn số hạt notron là 1. Trong phân tử AB4, có tổng số hạt proton là 10, nguyên tố A chiếm 75% về khối lượng trong phân tử. Xác định A, B ?
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}p_A=n_A\\p_B-n_B=1\end{matrix}\right.\left(\text{*}\right)\)
\(p_A+4p_B=10\left(\text{*}\text{*}\right)\Leftrightarrow\frac{p_A+n_A}{p_A+n_A+4p_B+4n_B}=0,75\)
\(\Leftrightarrow p_A+n_A=0,75.\left(p_A+n_A+4p_B+4n_B\right)\left(\text{*}\text{*}\text{*}\right)\)
\(\left(\text{*}\right)+\left(\text{*}\text{*}\text{*}\right)\Rightarrow2p_A=0,75.\left(2p_A+4p_B+4p_B-4\right)\)
\(\Leftrightarrow0,5p_A-6p_B=-3\left(\text{*}\text{*}\text{*}\text{*}\right)\)
\(\left(\text{*}\text{*}\right)+\left(\text{*}\text{*}\text{*}\text{*}\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_A=6\\p_B=1\end{matrix}\right.\)
Vậy A là C, B là H.
biết tổng số hạt proton notron và electron của nguyên tử x là 92, trong hạt nhân của x thì số notron nhiều proton hơn 5 hạt
a)xác định số hiệu nguyên tử của x/
b)viết kí hiệu nguyên tửx
gọi số e = số p là Z
số n là N
theo đề bài ta có \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=92\\N-Z=5\end{matrix}\right.< =>\left\{{}\begin{matrix}Z=29\\N=34\end{matrix}\right.\)
số hiệu nguyên tử là 29 (Cu)
kí hiệu nguyên tử \(^{63}_{29}Cu\)
Một nguyên tử X có tổng số hạt electron , proton , notron là 46 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện 14 hạt .
a) Tính số hạt proton, electron, notron.
b) Tính nguyên tử khối của X, biết khối lượng proton = khối lượng notron = 1,01đvC.
c) Tính khối lượng bằng gam của X, biết khôi lượng của nguyên tử C là 1,9926.10\(^{-23}\) gam.