chứng tở rằng\(\frac{a}{b}<\frac{a+1}{b+1}\) với a;b thuộc Z; a<b; b>0
Cho a và b số không dương, chứng tở rằng \(a^3+b^3>ab\left(a+b\right)\)
\(a=b=0\Rightarrow0+0>0\) xem lại đề
Sửa đề: a, b là số âm
c/m \(a^3+b^3>ab\left(a+b\right)\Leftrightarrow ab\left(a+b\right)-\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)< 0\)
\(\left(a+b\right)\left[ab-\left(a^2-2ab+b^2\right)\right]=-\left(a+b\right)\left(a-b\right)^2>0\) => đề sai
Cho a,b,c thuộc z . Biết ab - ac + bc - cc = -1
Chứng tở rằng a và b là hai số đối nhau
\(ab-ac+bc-c^2=-1\)
\(a\left(b-c\right)+c\left(b-c\right)=-1\)
\(\left(a+c\right)\left(b-c\right)=-1\)
Vì \(a,b,c\in Z\Rightarrow a+c,b-c\in Z\)
\(\Rightarrow a+c,b-c\inƯ\left(-1\right)\)
*Lập bảng
a+c | -1 | 1 |
b-c | 1 | -1 |
a | -(1+c) | 1-c |
b | 1+c | -(1-c) |
Vậy nếu ab-ac+bc-c2=-1 thì a và b là 2 số đối nhau
Chứng tở rằng
c) `0,(33).3`
`=0,333... .3`
`=1/3 .3`
`=3/3=1`
Do 0,(33) là số thập phân vô hạn tuần hoàn, và có giá trị bằng \(\dfrac{1}{3}\) nên 0,(33).3 = 1 (đpcm).
c) 0 , ( 33 ) .3
= 0 , 333 ... .3
= 1/3 .3
= 3/3 = 1
Chứng tở rằng
\(0,\left(123\right)+0,\left(876\right)\)
\(=\dfrac{123}{999}+\dfrac{876}{999}\)
\(=\dfrac{123+876}{999}\)
\(=\dfrac{999}{999}\)
\(=1\)
chứng tở rằng
B=4=4^2=4^3+..... +4^45 chia hết cho 21
B=4+42+43+...+445
B=(4+42+43)+...+(443+444+445)
B=4.(4+42+43)+...+443.(4+42+43)
B=4.84+...+443.84
B=84.(4+...+443)
Mà 84 chia hết cho 21 => B chia hết cho 21 (đpcm)
chứng tở rằng
abcabc chia hết cho 7 , 11 , 13
Ta có:
abcabc = 1000abc + abc = 1001.abc
Vì 1001 = 7.11.13 (là tích của 3 số nguyên tố)
=> abcabc luôn chia hết cho 3 số nguyên tố là 7; 11 và 13
abcabc = 1000 x abc + abc
= 1001 x abc = 143 x 7 x abc = 91 x 11 x abc = 77 x 13 x abc
=> abcabc chia hết cho 7, 11, 13
Ta có:
abcabc=abc000 + abc
=abc x1000+abc
=abc x (1000+1)
=abc x 1001
=abc x 7 x 11 x 13
Vì abcabc là tích của 7 x 11x 13 => abcabc chia hết cho 7,11 và 13
cho S= 3/1.4+3/4.7+3/7.10+....+3/40.43+3/43. 46
chứng tở rằng S<1
S = 1 - 1/4 + 1/4 - 1/7 + 1/7 - 1/10 +.............+ 1/40 - 1/43 + 1/43 - 1/46
S = 1 - 1/46
S = 45/46 < 1
=> S < 1 (đpcm)
*** k mk nha các bạn ***
\(s=\frac{3}{1.4}+\frac{3}{4.7}+\frac{3}{7.10}+...+\frac{3}{43.46}\)
\(\Rightarrow s=1-\frac{1}{4}+\frac{1}{4}-\frac{1}{7}+\frac{1}{7}-\frac{1}{10}+.....+\frac{1}{43}-\frac{1}{46}\)
\(\Rightarrow S=1-\frac{1}{46}=\frac{45}{46}\)
Tao có \(\frac{45}{46}<1\) => S < 1
Một vật được ném từ mặt đất với vận tốc v → 0 nghiêng một góc α với phương ngang. Lấy g = 10 m / s 2
a. Hãy xác định góc α để tầm xa lớn nhất.
b. Chứng tở rằng tầm xa đạt được như nhau nếu góc nghiêng là α và π 2 − α
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
Thời điểm ban đầu
Chiếu lên trục ox có x 0 = 0
v 0 x = v 0 cos α
Chiếu lên trục oy có: y 0 = 0
v 0 y = v 0 sin α
Xét tại thời điểm t có a x = 0 ; a y = − g
Chiếu lên trục ox có
v x = v 0 c o s α ; x = v 0 cos α t ⇒ t = x v 0 . cos α
Chiếu lên trục oy có:
v y = v 0 sin α − g t ; y = v 0 sin α t − 1 2 g t 2
Khi chạm đất y = 0 ⇒ v 0 sin α t − 1 2 g t 2 = 0 ⇒ t = 2 v 0 sin α g
⇒ x = v 0 cos α . 2 v 0 . sin α g = v 0 2 . sin 2 α g
Vậy x max lớn nhất khi sin 2 α đạt max
⇒ sin 2 α = 1 ⇒ 2 α = π 2 ⇒ α = π 4 r a d
b. Ta có tầm xa ưng với mỗi góc nghiêng
x 1 max = v 0 2 sin 2 α g x 2 max = v 0 2 sin 2 π 2 − α g = v 0 2 sin π − 2 α g = v 0 2 sin 2 α g
Vậy x 1 max = x 2 max
Chứng tở rằng:
1<1/5+1/6+...+1/16+1/1<2