Nghành dệt may Việt Nam có 1 300 000 lao động. Năm 2013, ngành xuất khẩu được 17 tỉ USD (đô la Mỹ). Bạn hãy tính bình quân mỗi lao động trong ngành xuất khẩu được bao nhiêu đồng Việt Nam một năm, một tháng? (Cho tỉ giá 1 USD = 21000 VNĐ).
Ngành dệt may Việt nam có 1 300 000 lao động . Năm 2013 ngành xuất khẩu được 17 tỉ $ ( đô la Mỹ ) . Bạn hãy tính bình quân mỗi lao động trong ngành xuất khẩu được bao nhiêu VNĐ ( Việt Nam đồng ) một năm , một tháng )
( Cho tỉ giá là 1$ = 21 000VNĐ )
năm 2013 ngành xuất khẩu đc số tiền Việt là:21 000x17=357 000 (tỉ VNĐ)
bình quân mỗi lao động trong ngành xuất khẩu đc tiền Vn trong 1 năm là:357 000 000 000:1 300 000=274615,38...(VNĐ)
1 tháng là:274615,38...:12=22884,61...(VNĐ)
Đ/s: bn tự ghi nha
mk ko chắc cho lắm bn xem rùi góp ý nha
giá 1kg tôm xuất khẩu bằng 20 kg thóc .Giá 1tấn gạo xuất khẩu hiện đạt 10 triệu đồng /tấn .Cả năm dự kiến xuất khẩu 5,7 triệu tấn gạo .Biết rằng 1kg thóc chế biến được 0,7 kg gạo
1) hỏi lượng gạo xuất khẩu được cả năm bằng bao nhiêu tấn tôm xuất khẩu ?
2) hỏi giá trị lượng gạo xuất khẩu cả năm là bao nhiêu USD (đô la Mỹ) ? Biết 1 USD=22500 đồng việt nam
Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 6,15 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 21 biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm).
Khối lượng xuất khẩu gạo trắng chiếm bao nhiêu phần trăm?
Khối lượng xuất khẩu gạo trắng chiếm 45,2%.
Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 6,5 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm). Dựa vào thông tin thu thập từ biểu đồ trên để trả lời các câu hỏi sau: a) Tính số lượng gạo trắng và số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020? b) Số lượng gạo trắng xuất khẩu nhiều hơn số lượng gạo thơm bao nhiêu phần trăm?
Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 6,5 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm). Dựa vào thông tin thu thập từ biểu đồ trên để trả lời các câu hỏi sau: a) Tính số lượng gạo trắng và số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020? b) Số lượng gạo trắng xuất khẩu nhiều hơn số lượng gạo thơm bao nhiêu phần trăm?
Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU NƯỚC TA TỪ 2013 – 2015
Sản phẩm |
2010 |
2012 |
2013 |
2015 |
Dầu thô (Triệu đô la Mỹ) |
5.023,5 |
8.211,9 |
7.226,4 |
3.710,2 |
Than đá (Triệu đô la Mỹ) |
1.614,6 |
1.239,8 |
914,1 |
185,1 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Dựa vào bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu từ năm 2010 đến năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ miền
Đáp án A
Với bảng số liệu và yêu cầu đề bài này chúng ta sẽ vẽ biểu đồ đường tương đối. Chúng ta phải xử lý số liệu (lấy năm đầu tiên =100%), sau đó tiến hành vẽ biểu đồ đường.
Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2010 – 2016.
(Đơn vị: đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2013 |
2016 |
Hoa Kì |
5988 |
7200 |
6854 |
Trung Quốc |
1198 |
1734 |
1596 |
Nhật Bản |
6693 |
6438 |
6280 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của các nước?
A. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Hoa Kì và Nhật Bản giảm liên tục
B. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Nhật Bản luôn thấp hơn Hoa Kì.
C. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Hoa Kì và Trung Quốc biến động.
D. Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Trung Quốc luôn lớn hơn Nhật Bản.
Đáp án C
Nhận xét:
- Giá trị XK hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Hoa Kì còn biến động => A sai
- Năm 2010, giá trị XK hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Nhật Bản cao hơn Hoa Kì => B sai
- Giá trị XK hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Trung Quốc luôn thấp hơn Nhật Bản và Hoa Kì => D sai
- Giá trị XK hàng hóa và dịch vụ bình quân đầu người của Hoa Kì và Trung Quốc biến động: giai đoạn 2010 – 2013 tăng lên, sau đó đến năm 2016 giảm xuống. => C đúng
Cho bảng số liệu
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015
Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ
Để thể hiện cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Thái Lan và Việt Nam năm 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ tròn
Chọn: D.
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ biểu hiện cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Thái Lan và Việt Nam năm 2015 là biểu đồ tròn; cụ thể mỗi nước 1 biểu đồ tròn.
Tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam lần lượt trong các năm 2011, 2012, 2013 tỉ lệ với các số 97; 115; 129. Biết rằng kim ngạch năm 2013 hơn năm 2011 là 32 tỉ USD. Tính kim ngạch xuất khẩu của mỗi năm.
(TRÌNH BÀY CÁCH TÍNH RÕ RÀNG)