Task 3. Nối câu sử dụng các từ sau “so, too, either, neither” *
Task 3. Nối câu sử dụng các từ sau “so, too, either, neither” *
Nối câu sử dụng các từ sau “so, too, either, neither”
16. He loves roses. I loves roses
........He loves roses and so do I.........................................
16. He loves roses. I loves roses
........He loves roses, I do too.........................................
Neither he nor me love roses
He doesn't loves roses and either I
He loves roses and i love, too
he loves roses and so do i too
hok tốt
Ex 1: Nối câu sử dụng các từ sau “so, too, either, neither”
1. They can play volleyball. We can play volleyball.
.............................................................................................................
2. Mr. Tam won’t come to the party tonight. His wife won’t come to the party tonight.
.............................................................................................................
3. My father didn’t drink beer. My uncle didn’t drink beer.
.............................................................................................................
4. She is learning English. I am learning English.
.............................................................................................................
5. I’m not a doctor. They aren’t doctors.
.............................................................................................................
help me!!!
1. They can play volleyball. WE can play volleyball.
->They can play volleyball and we can, too
2. Mr.Tam won't come to the party tonight. His wife won't come to the party tonight.
->Mr.Tam won't come to the party tonight and neither will his wife
3. My father didn't drink beer. My uncle didn't drink beer.
->My father didn't drink beer , neither did my uncle
4. She is learning English. I am learning English.
->She is learning English ,so am I
5. I'm not a doctor. They aren't doctors
->I'm not a doctor, neither are they
1. They can play volleyball. We can play volleyball.
............................. They can play volleyball and so can we.................................................................................
2. Mr. Tam won’t come to the party tonight. His wife won’t come to the party tonight.
.............................. Mr.Tam won't come to the party tonight and neither will his wife................................................................................
3. My father didn’t drink beer. My uncle didn’t drink beer.
................................. My father didn't drink beer and my uncle didn't either ............................................................................
4. She is learning English. I am learning English.
................................ She's learning English and so am I.............................................................................
5. I’m not a doctor. They aren’t doctors.
............................................. I'm not a doctor and they aren't, either.................................................................
VII.Nối câu sử dụng các từ sau “so, too, either, neither”
1. They can play volleyball. We can play volleyball.
2. Mr. Tam won’t come to the party tonight. His wife won’t come to the party tonight.
3. My father didn’t drink beer. My uncle didn’t drink beer.
4. She is learning English. I am learning English.
5. I’m not a doctor. They aren’t doctors.
1. They can play volleyball. We can play volleyball.
They can play volleyball, so can we
2. Mr. Tam won’t come to the party tonight. His wife won’t come to the party tonight.
Mr. Tam won’t come to the party tonight, his wife won’t, either
3. My father didn’t drink beer. My uncle didn’t drink beer.
My father didn’t drink beer, neither did my uncle
4. She is learning English. I am learning English.
She is learning English, I am too
5. I’m not a doctor. They aren’t doctors.
I’m not a doctor, neither are they
Sử dụng các cấu trúc not only - but also, both- and, neither-nor, either - or, so/too để viết lại câu sau:
1, Tom plays tennis and so does Peter.
2, She doesn't speak Chinese, and neither does he.
3, Mary can't play the guitar and she can't swim.
4, Daisy has been to Dalat and Lena has to.
5, In the summer, Daisy make a trip or she can stay home.
6, The best players got prizes. They got the mendals too
7, He wrote the report and he did the translation
8, He has to get though this work or I have to get though this work.
9, Anna collects stamps, Anna collects coins too.
10, James didn't sent the job application and Bob didn't either.
1. Both Tom and Peter plays tennis.
2. Niether she nor he speaks Chinese.
3. Mary can't both play the guitar and swim.
4. Both Daisy and Lena has been to Dalat.
5. In the summer, Daisy can either make a trip or stay home.
6. The best players got both prizes and the mendals.
7. He both wrote the report and did the translation.
8. Either he or me have to get though this work.
9. Anna collects both stamps and coins.
10. Both James and Bob didn't sent the job application.
Task 2: Fill in the blank “so/ either/ neither/ too” *
1.either 2.too 3.neither 4. too 5.either
Task 2: Fill in the blank “so/ either/ neither/ too” *
nêu cách sử dụng của : either, neither, so, too
I. TOO/SO: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.
– TOO: dùng cuối câu.
+ A: I LOVE YOU. (anh yêu em)
+ B: I LOVE YOU, TOO. (em cũng yêu anh)
– SO: luôn đứng đầu câu và nó phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.
— VD 1:
+ A: I LOVE ENGLISH. (tôi yêu thích tiếng Anh)
+ B: SO DO I.(tôi cũng vậy) (do câu A nói dùng hiện tại đơn phải động từ thường, do đó trợ động từ là DO cho chủ ngữ là I)
–VD 2:
+ A: I AM A STUDENT. (tôi là sinh viên)
+ B: SO IS MY YOUNGER BROTHER (em trai tôi cũng vậy). (do câu người nói trước dùng AM, nên phải mượng IS đứng sao SO cho hợp với MY YOUNGER BROTHER, là danh từ số ít)
— VD 3:
+ A: I WENT TO LE HONG PHONG HIGH SCHOOL. (tôi đã học trường Lê Hồng Phong)
+ B: SO DID I. (tôi cũng vậy) (vì câu người nói trước dùng thì quá khứ đơn, nên trợ động từ tương ứng đặt sau SO phải là DID)
–VD 4:
+ A: I HAVE BEEN TO THAILAND. (tôi đã được đi Thái Lan)
+ B: SO HAVE I. (tôi cũng vậy) (Do câu người nói trước dùng thì hiện tại hoàn thành nên trợ động từ cần mượn để đặt sau SO phải là HAVE
II. EITHER/NEITHER: cặp này chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định
– EITHER: đứng cuối câu.
A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: I DON’T, EITHER. (tôi cũng không)
– NEITHER đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng liền trước Chủ ngữ.
A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: NEITHER DO I. (tôi cũng không)
1. So/too
Too và So có nghĩa là "cũng vậy".
Khi nhắc lại một điều giống người đã nói trước, ta có thể dùng Too, So.
- Too đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
e.g
A. I can speak English.
B. I can speak English, too.
Trong thực tế người ta thường dùng động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) để nói ngắn gọn thay vì phải lặp lại cả câu.
e.g
A. I can speak English.
B. I can, too.
A. I am hungry.
B. I am, too.
A: I like films.
B: I do, too
- So đặt ở đầu câu, sau So là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết/ trợ động từ) rồi đến chủ từ.
So + V (đặc biệt)+ Subject.
e.g.
A. I can speak English.
B. So can I.
A. I am hungry.
B. So am I.
Nếu là động từ thường, ta dùng trợ động từ Do, Does.
e.g
A. I like football.
B. I do, too.
A. I drink coffee..
B. So do I.
A. I go to school by bus.
B. So does Tom/ my brother.
2. Neither/either
Either và Neither nghĩa là “cũng không".
Khi người thứ nhất nói một điều phủ định và người thứ hai nói giống như vậy, có thể dùng hai từ này.
Either đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy. (có người không phẩy)
e.g
A. I’ m not sick.
B. I’ m not sick, either. (thực tế: I’ m not, either.)
A. I don’t live here.
B. I don’t (live here), either.
Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) rồi đến chủ từ. (chỗ này giống So)
Neither + V (đặc biệt)+ Subject.
*Lưu ý:
Sau Neither không có not, chúng ta có thể nhớ Neither = not + either, như vậy đã có neither thì không cần not nữa.
e.g
A. I can’t swim.
B. Neither can I
A. I don’t smoke.
B. Neither do I.
Cách dùng 'so/too' và 'either/neither'
Thử tài từ vựng về phương tiện giao thôngCác từ "so", "too", "either", "neither" được sử dụng rất nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh và cả nghe nói giao tiếp hằng ngày. Nhiều người đã từng gặp chút khó khăn khi sử dụng chúng.
So/Too
A: I like learning English at AMA B: I like learning English at AMA, too/I like too |
A: I like learning English B: So do I |
Hai ví dụ trên có cùng một nghĩa nhưng cách dùng lại khác nhau.
Giống nhau: So và too đều được dùng cho câu khẳng định (positive/ affirmative statements).
Khác nhau: Chúng ta thấy "too" đứng cuối câu cùng của câu, còn "so" lại đứng đầu câu. Bên cạnh đó khi các bạn dùng "too" thì vị trí của các thành phần của câu không có gì thay đổi "S + V+ O". Trong khi đó khi dùng "so", từ này được đặt ở đầu câu, đồng thời đảo vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu theo dạng "so + auxiliary verb + S".
Either/ neither
A: I don’t like eating fish. B: I don’t like eating fish, either/I don’t like, either |
A: I don’t like eating fish. B: Neither do I |
Nếu như "so/ too" dùng cho câu khẳng định thì "either/ neither" dùng cho câu phủ định (negative statements).
Cụm "not…..either" có từ "either" đứng cuối câu và vị trí câu không thay đổi "S + V + O".
"Neither" được đặt ở đầu câu và vị trí trong câu sẽ bị thay đổi thành "Neither + auxiliary verb+ S"
Chú ý: not either = neither.
Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi (sử dụng either, neither, so, too)
1/He is hungry . I am hungry
-> ……………………………………………………………………………………………
2/ Nam doesn’t like durian. Hoa doesn’t like durian->…………………………………………………………………….
3/ My mother likes walking better than cycling
-> My mother prefers …………………………………………………..
4/ Why don’t we go to the movies this weekend ?
->What about……………………………………………………….
5/ They like to travel
to Nha Trang on their vacation->They enjoy………………………………………………………..
6/Let’s see a detective
film-> How about…………………………………………………………………………………..
7/Reading is more boring than
watching TV-> watching
TV is
more……………………………………………………..
1/He is hungry . I am hungry
-> ……He is hungry. I am hungry, too………
2/ Nam doesn’t like durian. Hoa doesn’t like durian
->……Nam doesn’t like durian. Hoa doesn’t like durian, either…………….
3/ My mother likes walking better than cycling
-> My mother prefers ……walking to cycling……..
4/ Why don’t we go to the movies this weekend ?
->What about………going to the movies this weekend?……….
5/ They like to travel to Nha Trang on their vacation
->They enjoy……travelling to NT on their vacation……..
6/Let’s see a detective
film
-> How about……seeing a detective?…………..
7/Reading is more boring than
watching TV
-> watching TV is more exciting than reading book…………