Từ thoăn thoắt là từ láy?
A.Láy vần
B.Láy tiếng
C.Láy âm
Tìm mỗi loại 2 từ láy A.Láy âm đầu n B.Láy vần có âm cuối n
A. năn nỉ và nết na
B. man rợn và ăn năn
Câu 1: Từ “thoang thoảng” là từ láy được xếp vào nhóm nào?
A. Từ láy bộ phận
B. Từ láy toàn bộ
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B sai
Câu 2: Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ láy bộ phận?
A. Xanh xanh, tưng bừng, đẹp đẽ, thoăn thoắt, om om.
B. Bừng bừng, eo óc, í ới, ủn ỉn, loanh quanh, xanh xanh.
C. Xanh xanh, xinh xinh, đèm đẹp, lao xao, cao cao.
D. Xinh xắn, tưng bừng, đì đùng, hì hục, lan man.
Câu 3: Từ láy là gì?
A. Từ láy là những từ có các tiếng được ghép lại với nhau tạo thành
B. Từ láy là những từ có sự đối xứng âm với nhau
C. Từ láy là những từ có các tiếng lặp lại hoàn toàn, một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu, giống nhau phần phụ âm đầu hoặc phần vầ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đều là từ láy?
A. Thịt thà, chùa chiền, ngào ngạt
B. Cây cỏ, hòa hoãn, mũm mĩm
C. Róc rách, réo rắt, mai một
D. Nho nhỏ, xanh xao, vàng vọt
Câu 5: Cấu tạo của chủ ngữ trong câu: Những đám mây trắng đang lững lờ trôi.” là gì?
A. Danh từ B. Động từ
C. Cụm đại từ D. Cụm danh từ
Câu 6: Hoán dụ là gì?
A. Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác
B. Là đối chiếu tên sự vật hiện tượng này với tên sự vật hiện tượng khác
C. Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên, sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Câu thơ sau sử dụng phép hoán dụ nào?
Một trái tim lớn lao đã giã từ cuộc đời
Một khối óc lớn đã ngừng sống.
A. Lấy bộ phận để chỉ toàn thể B. Lấy cụ thể để chỉ trừu tượng
C. Lấy dấu hiệu để gọi đối tượng D. Lấy vật chứa đựng để gọi toàn thể
Câu 8: Ý nào dưới đây nêu đúng nhất khái niệm về mở rộng chủ ngữ?
A. Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm đại từ.
B. Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm danh từ.
C. Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm động từ.
D. Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là danh từ thường được mở rộng thành cụm tính từ.
1. B, 2. D, 3. C, 4. D, 5. D, 6. C, 7. A, 8. B
Cho các từ láy:loắt choắt,xinh xinh,thoăn thoắt,nghênh nghênh,chim chích.Hãy tìm nghĩa của các từ láy trên
loắt choắt: (vóc dáng) bé nhỏ quá mức
xinh xinh: hơi xinh, trông ưa nhìn, đáng yêu
thoăn thoắt: gợi tả dáng cử động tay chân rất nhanh nhẹn, nhịp nhàng trong một động tác liên tục.
nghênh nghênh: hiên ngang, không sợ sệt
chim chích: him nhỏ, ăn sâu bọ, có tiếng kêu chích chích.
( các từ này trong bài ji vế anh Kim Đồng đúng ko e???)
Nhũng từ này có phải là từ láy không.
A)Bờ bãi.
B)Long lanh.
C)Thoăn thoắt.
D)Óng ánh.
B,C,D LÀ TỪ LÁY, A LÀ TỪ GHÉP
Tất cả đều thuộc từ láy.
k cho người đầu tiên đi
"Chú bé loắt choắt, Cái xắc xinh xinh, Cái chân thoăn thoắt, Cái đầu nghênh nghênh, Ca-lô đội lệch, Mồm huýt sáo vang, Như con chim chích, Nhảy trên đường vàng "tìm từ đơn từ láy từ ghép giúp mình với
Từ đơn: Mồm, nhảy.
Từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
Từ ghép: Chú bé, cái xắc, chim chích, cái chân, cái đầu, ca-lô, đội lệch, sáo vang, đường vàng.
Từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh
Từ ghép: Chú bé, cái xắc, cái chân, cái đầu, chim chích, đường vàng
Từ đơn : Ca - lô, mồm, nhảy, huýt.
"Nhìn bàn tay mảnh mai của em dịu dàng đưa mũi kim thoăn thoắt, không hiểu sao tôi thấy ân hận quá… " Câu văn trên có bao nhiêu từ láy? (Chỉ ghi một chữ số )
Có 3 từ láy nha em:
mảnh mai, dịu dàng, thoăn thoắt
+từ láy âm đầu;thoăt thoắt,trồng trọt,vui vẻ,đẹp đễ,tha thiết,....
+láy phần vần;lênh đênh,loắn choắt,.....
+láy toàn bộ;xinh xinh,đề đề,......
Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ láy bộ phận A. Xanh xanh, tưng bừng, thoăn thoắt. B. Ủn ỉn, loanh quanh,nho nhỏ. C. Xinh xắn, lao xao, đo đỏ. D. Đì đùng, hì hục, lan man.