Đốt cháy hoàn toàn 6g 1 chất T . Sau phản ứng thu được 8,8g CO2 và 5,4 g H2O .
a) T chứa những nthh naò?
b) biết 40<M(T)<70 tìm cthh của T
đốt cháy hoàn toàn 6g 1 chất M sau phản ứng thấy thu đc 13.2g CO2 và 7,2g H2O
a) M chứa những nthh nào ?
b) biết M(M) < 100 . Tìm cthh của M
a) Sản phẩm chứa các nguyên tố C, H, O
=> M chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,3 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,8 (mol)
Xét mC + mH = 0,3.12 + 0,8.1 = 4,4 < 6
=> Trong M chứa C, H, O
b) \(n_O=\dfrac{6-4,4}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1
=> CTPT: (C3H8O)n
Mà MM < 100 g/mol
=> n = 1
=> CTPT: C3H8O
$a)n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3(mol)$
$\to n_C=n_{CO_2}=0,3(mol)$
$n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4(mol)$
$\to n_H=2n_{H_2O}=0,8(mol)$
$\to m_C+m_H=0,3.12+0,8<6$
$\to M$ gồm $C,H,O$
$b)n_O=\dfrac{6-0,8-0,3.12}{16}=0,1$
$\to n_C:n_H:n_O=0,3:0,8:0,1=3:8:1$
$\to CTPT_M:(C_3H_8O)_n$
Mà $M_M<100$
$\to (12.3+8+16).n<100\to n=1$
$\to C_3H_8O$
n C=nCO2=\(\dfrac{13,2}{44}=0,3\)mol
nH=2nH2O=\(\dfrac{7,2}{18}\)=0,4 mol
=>Có oxi
=>mO=6-0,3.12-0,8=1,6g
=>nO=0,1 mol
b) Ta có :công thức là C3H8O vì M<100đvC
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O), sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam H2O. Biết Mz = 46. Công thức phân tử của X là :
Bảo toàn C và H: \(n_C=n_{CO_2}=0,2(mol);n_H=2n_{H_2O}=0,6(mol)\)
Do đó \(m_O=4,6-0,2.12-0,6.1=1,6(g)\Rightarrow n_O=0,1(mol)\)
Đặt \(CTPT_Z:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,2:0,6:0,1=2:6:1\\ \Rightarrow CTPT_Z:C_2H_6O\)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối hơi của hiđrocacbon so với oxi bằng 1,3125. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
Câu 2: Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60 gam. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ.
Câu 1:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Gọi CTPT cần tìm là CxHy.
⇒ x:y = 0,3:0,6 = 1:2
→ CTPT cần tìm có dạng (CH2)n
Mà: M = 1,3125.32 = 42 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{42}{12+1.2}=3\)
Vậy: CTPT đó là C3H6.
Câu 2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Có: mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < 4,5 (g)
→ Chất cần tìm gồm: C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi: CTPT cần tìm là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,15:0,3:0,15 = 1:2:1
→ CTPT cần tìm có dạng (CH2O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+1.2+16}=2\)
Vậy: CTPT đó là C2H4O2
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86,40
B. 88,89.
C. 38,80.
D. 64,80.
Chọn B.
Khi cho 0,06 mol M tác dụng với NaOH thì:
Hỗn hợp ancol G gồm Y (0,04 mol) và Z (0,06 mol) Þ số nguyên tử C trong G là 3.
Vì MY > MZ nên Y là CH2=CH-CH2OH và Z là CH≡C-CH2OH.
Xét a gam M có
Vậy T là C12H16O4 (0,02 mol) có %mT = 88,89%.
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đầy?
A. 86,40
B. 64,80
C. 88,89
D. 38,80
Đáp án C.
Do T hai chức nên
Từ phản ứng đốt cháy G:
Khi đó M gồm
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86,40
B. 88,89
C. 38,80.
D. 64,80.
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY>MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với Giá trị nào sau đây?
A. 86,40
B. 64,80
C. 88,89
D. 38,80
Đốt cháy hoàn toàn a mol triaxylglixerol T, thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn một lượng T bằng 0,12 gam khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được 25,86 gam chất béo G. Đun nóng toàn bộ G với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ hình vẽ:
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 30,66
B. 27,90
C. 26,70
D. 29,46
Chọn đáp án B
♦ đốt a mol T + O2
b mol CO2 + c mol H2O.
có b – c = 4a ⇔ ∑nCO2 – ∑nH2O = (5 – 1).nT ⇒ T có 5π.
T sẵn có 3πC=O trong 3 chức este ⇒ còn 2πC=C trong gốc hiđrocacbon nữa.
||⇒ phản ứng hiđro hóa xảy ra như sau: T + 2H2 → G ||⇒ nG = ½.nH2 = 0,03 mol.
||⇒ 25,86 gam G (0,03 mol) + 0,12 mol NaOH → m gam c.rắn + 0,03 mol C3H5(OH)3.
||⇒ BTKL có m = 25,86 + 0,12 × 40 – 0,03 × 92 = 27,90 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của X là:
A. C2H6.
B. CH3.
C. C2H6O.
D. CH3O.
Đáp án C
,nC = nCO2 = 0,2 mol ; nH = 2nH2O = 0,6 mol
Có : mX = mC + mH + mO => nO = 0,1 mol
=> nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1
Vậy CTĐG nhất là C2H6O