Tìm các giá trị của a;b để hai đường thẳng (d1) : (3a-1)x+2by=56 và (d2) : 1/2 ax-(3b-2)y=3 cắt nhau tại 1 điểm M (2;-5)
Tìm giá trị của a và b để hai đường thẳng ( d 1 ) ∶(3a - 1)x + 2by = 56 và ( d 2 :1/2 ax - (3b + 2)y = 3 cắt nhau tại điểm M(2; -5).
Hai đường thẳng ( d 1 ) và ( d 2 ) cắt nhau tại M(2; -5) nên:
M ∈ ( d 1 ): 3 a - 1 2 + 2b.(-5) = 56 ⇔ 6a - 10b = 58
M ∈ ( d 2 ): 1/2 a.2 - (3b + 2)(-5) = 3 ⇔ a + 15b = -7Khi đó, ta có hệ phương trình:
Vậy a = 8 và b = -1 thì hai đường thẳng ( d 1 ) và ( d 2 ) cắt nhau tại M(2; -5).
Tìm giá trị của a và b để hai đường thẳng:
( d 1 ): (3a – 1)x + 2by = 56 và ( d 2 ): 1 2 a x - 3 b + 2 y = 3 cắt nhau tại điểm M(2; -5).
Hai đường thẳng:
( d 1 ): (3a – 1)x + 2by = 56 và ( d 2 ): 1 2 a x - 3 b + 2 y = 3 cắt nhau tại điểm M(2; -5) nên tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình:
Thay x = 2, y = -5 vào hệ phương trình, ta có:
Vậy khi a = 8, b = -1 thì hai đường thẳng (d1): (3a – 1)x + 2by = 56 và (d2): 1 2 a x - 3 b + 2 y = 3 cắt nhau tại điểm M(2; -5).
Cho hai đường thẳng d 1 : m x – 2 ( 3 n + 2 ) y = 18 và d 2 : ( 3 m – 1 ) x + 2 n y = − 37 . Tìm các giá trị của m và n để d 1 , d 2 cắt nhau tại điểm I (−5; 2)
A. m = 2; n = 3
B. m = −2; n = −3
C. m = 2; n = −3
D. m = 3; n = −2
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d1 ta được:
m.(−5) – 2(3n + 2).2 = 18 ⇔ −5m – 12n − 8 = 18 ⇔ 5m + 12n = −26
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d 2 ta được:
(3m – 1). (−5) + 2n.2 = −37 ⇔ −15m + 5 + 4n = −37 ⇔ 15m – 4n = 42
Suy ra hệ phương trình
5 m + 12 n = − 26 15 m − 4 n = 42 ⇔ 5 m + 12 n = − 26 n = 15 m − 42 4 ⇔ n = 15 m − 42 4 5 m + 12. 15 m − 42 4 = − 26 ⇔ n = 15 m − 42 4 5 m + 3 15 m − 42 = − 26
⇔ n = 15 m − 42 4 50 m − 126 = − 26 ⇔ m = 2 n = − 3
Vậy m = 2; n = −3
Đáp án: C
Tìm giá trị của \(a\) và \(b\) để hai đường thẳng \(\left(d_1\right):\left(3a-1\right)x+2by=56\) và \(\left(d_2\right):\dfrac{1}{2}ax-\left(3b+2\right)y=3\) cắt nhau tại điểm \(M\left(2;-5\right)\).
Hai đường thẳng:
(d1): (3a – 1)x + 2by = 56 và (d2): cắt nhau tại điểm M(2; -5) nên tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình:
Thay x = 2, y = -5 vào hệ phương trình, ta có:
Vậy khi a = 8, b = -1 thì hai đường thẳng (d1): (3a – 1)x + 2by = 56 và (d2): cắt nhau tại điểm M(2; -5).
\((3a-1)x+2by=56(A:3a-1;B:2b)\)(d1)
\(\frac{1}{2}ax-\left(3b+2\right)y=3\left(A:\frac{1}{2}a;B:3b+2\right)\)(d2)
Hai đường thẳng cắt tại điểm M (2;-5) tức là\(x=2,y=-5\) ta thay \(x=2,y=-5\) vào (d1, d2), ta có:
(d1) \(\left(3a-1\right).2+2b.\left(-5\right)=56\\ \Leftrightarrow6a-2-10b=56\\ \Leftrightarrow6a-10b=56+2\\ \Leftrightarrow6a-10b=58\left(1\right)\)
(d2) \(\frac{1}{2}a.2-\left(3b+2\right)\left(-5\right)=3\\ \Leftrightarrow a+15b+10=3\\ \Leftrightarrow a+15b=3-10\\ \Leftrightarrow a+15b=-7\left(2\right)\)
Từ (1) và (2), ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}6a-10b=58\\a+15b=-7\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6a-10b=58\\6a+90b=-42\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}90b-\left(-10\right)b=-42-58\\a+15b=-7\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}100b=-100\\a+15b=-7\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-1\\a+15.\left(-1\right)=-7\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-1\\a-15=-7\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-1\\a=-7+15=8\end{matrix}\right.\)
Vậy giá trị của a và b khi d1, d2 cắt tại M(2;-5) là \(a=8;b=-1\)
cho 2 đường thẳng y=(k-3)x-3k+3(d1)
y= (2k+1)x+k+5(d2) .Tìm các giá trị của k để
a ) d1 và d2 cắt nhau
b) d1 và d2 cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung
c) d1 và d2 song song với nhau
d) d1 và d2 vuông góc với nhau
e) d1 và d2 trùng nhau
a, cắt : a khác a'
b, b= b'; a khác a'
c, a=a' ; b khác b'
d, a*a'= -1
e, a= a' ;b= b'
Cho các hàm số y=x+1 (d1) ; y = -x+3 (d2) và y=mx+m-1 (d3)
a) Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2)
b) Tìm tọa độ giao ddiemr của hai đường thẳng (d1) và (d2)
c) Tìm m để (d1) cắt (d3) tại trục tung
d) Tìm giá trị của m để 3 đường thẳng trên đồng quy
Bài 1: Cho 2 hàm số:
(d1): y=3x+2 (d2): y=-x+6
a, 2 đường thẳng cắt nhau tại M và cắt trục hoành theo thứ tự tại P và Q. Tìm tọa độ của M,P,Q
b, TÍnh độ dài đoạn thẳng MP, MQ, PQ (theo đơn vị đo trên trục tọa độ)
c, Tính số đo góc tạo bởi đồ thị (d2) với trục Ox
Bài 2 : Cho đường thẳng có phương trình: ax+(2a-1)y+3=0.
Xác định giá trị của a để đương thẳng đi qua điểm A(1;-1). Tìm hệ số góc của đường thẳng.
Bài 3 : Cho 2 điểm có tọa độ a(1;2), B(-2;1+m)
a, Xác định giá trị của m để đồ thị (d1) của PT mx-3y=5 đi qua điểm A
b tìm phương trình đương thẳng (d2)đi qua A và B
c Khi m=1, không cần lm phép tính thì giao điểm của d1 và d2 là điểm nào? tọa độ là bao nhiêu
Cho các hàm số y = x + 1 (d1); y = -x + 3 (d2) và y = mx + m - 1 (d3)
a. Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2).
c. Tim m để (d1) cắt (d3) tại trục tung.
d. Tìm giá trị của m để ba đường thẳng trên đồng quy.
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
x+1=-x+3
\(\Leftrightarrow2x=2\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
hay y=2
bài 1 cho hàm số bặc nhất y=f(x) =ax +3 (a khác 0)
1) tìm hệ số góc a , biết rằng đồ thị của hàm số // với đường thẳng y=3/2x
2) với hệ số a vừa tìm được
a) hàm số trên là đồng biến hay nghịch biến trên R
b) Hãy tính f(0); f(-1)
c tìm giá trị của m để hàm số đồ thị y=(m-5/2)x+1 // với đồ thji hàm số trên
bài 2 :cho 2 đường thẳng y=(k-3)x-3k+3(d1) và y= (2k+1)x+k=5(d2) tìm các giá trị của k để
a ) d1 và d2 cát nhau
b) s1 và d2 cắt nhau tạ 1 điểm trên trjuc tung
c) d1 và d2 // với nhau
d) d1 và d2 vương góc với nhau
e) d1 và d2 trùng nhau