Tìm diên tích và chu vi hình bình thành có độ dìa đáy 4 dm , chiều cao 24cm và cạnh bên là 15 cm
một hình bình hành có chu vi là 24cm , chiều cao là 5cm , độ dài đáy hơn độ dài cạnh bên 4 cm . tính diện tích hình bình hành
1)tính diên tích hình tam giác có độ đáy là 12 dm và chiều cao bằng 1/4 độ dài đáy.
2)tính chu vi va diện tích hình tròn biết đương kính là 24cm
Câu 1: Chiều cao hình tam giác đó là:
12 : 4 = 3 ( dm )
Diện tích hình tam giác đó là:
12 x 3 : 2 = 18 ( dm2 )
Đáp số: 18dm2.
Câu 2: Chu vi hình tròn đó là:
24 x 3,14 = 75,36 ( cm )
Diện tích hình tròn đó là:
24 : 2 x 3,14 = 37,68 ( cm2 )
Đáp số: Chu vi: 75,36cm.
Diện tích: 37,68cm2.
1)chiều cao là :
12:4=3(dm)
diện tích là :
12*3:2=18(dm2)
2)chu vi là:
24*3,14=75,36(cm)
bán kính là:
24:2=12(cm)
diện tích là:
12*12*3,14=452,16(cm2)
đáp số :1)....
2).....
Tổng độ dài một cạnh đáy và chiều cao tư ứng là 4 dm 8cm , chiều cao hơn cạnh đáy 12 cm A tính diện tích hình bình hành đó B một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành trên chiều dài là 36 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó
đổi : 4dm8cm = 48 cm
đáy hình bình hành là : ( 48 - 12 ) : 2 = 18 ( cm )
chiều cao hình bình hành là : 48 - 18 = 30 ( cm )
a)diện tích hình bình hành là : 18 x 30 = 540 ( cm2 )
b) chiều rộng hình chữ nhật là : 540 : 36 = 15 ( cm )
chu vi hình chữ nhật là : ( 15 + 36 ) x 2 = 102 ( cm )
đáp số : a)540 cm2 ; b) 102 cm
/HT\
Câu 15: Tính chu vi và diện tích các hình sau: a) Hình chữ nhật có chiều dài 15 cm và chiều rộng 9cm. b) Hình vuông có cạnh 8cm. c) Hình thang cân có độ dài hai đáy là 4 cm và 10 cm , chiều cao 4 cm , cạnh bên 5 cm. d) Hình thoi có cạnh 5 cm , độ dài hai đường chéo là 6 cm và 8 cm. e) Hình bình hành có độ dài hai cạnh là 11 cm và 15cm , chiều cao 9cm
a: Chu vi là 48cm
Diện tích là 135cm2
Tổng độ dài một cạnh đáy và chiều cao tư ứng là 4 dm 8cm , chiều cao hơn cạnh đáy 12 cm
A) tính diện tích hình bình hành đó
B) một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành trên chiều dài là 36 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó
Giải:
a) Đổi: 4dm8cm = 48cm
Cạnh đáy là: ( 48 -12 ) : 2 = 18 (cm)
Chiều cao là: 18 + 12 = 30 (cm)
Diện tích hình bình hành đó là: 18 x 30 = 540 (cm2)
b) Diện tích hình chữ nhật = Diện tích hình bình hành = 540 cm2.
Chiều rộng hình chữ nhật là:
540 : 36 = 15 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
( 36 + 15 ) x 2 = 102 (cm)
Đáp số: a) 540 cm2
b) 102 cm
Một hình bình hành có chu vi bằng 420 cm, độ dài cạnh đáy gấp đôi cạnh bên và gấp 4 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành đó.
Một hình bình hành cos chu vi bằng chu vi một hình vuông có cạnh là 9 cm. Biết rằng cạnh bên là 6 cm và chiều cao ngắn hơn cạnh đáy 4 cm. Tính diện tích hình bình hành đó?
cho hình bình hành có chiều dài cạnh đáy hơn chiều dài cạnh bên là 15 dm tỉ số cạnh đáy và cạnh bên là 7/2 tính chu vi hình bình hành
Bài 4. Cho hình bình hành ABCD có chu vi bằng 70cm, cạnh đáy DC lớn hơn cạnh bên AD là 5 cm và có chiều cao ứng với cạnh đáy DC là 9cm. Tính diện tích hình bình hành ABCD.
Gọi độ dài cạnh AD, DC của hình bình hành ABCD là a(cm) và b(cm)
Chu vi hình bình hành ABCD là: 2a+2b=70
\(2\times\left(a+b\right)=70\)
a+b=70:2
a+b=35 (1)
Lại có, cạnh đáy DC lớn hơn cạnh bên AD là 5cm: b-a=5 (cm)
b=5+a (2)
Thay (2) vào (1) ta được: a+5+a=35
2a=35-5
2a=30
a=30:2
a=15 (cm)
Vậy độ dài cạnh AD là 15 cm, độ dài cạnh DC là 15+5=20 cm
Diện tích hình bình hành ABCD là: \((2\times20\times9):2\)=180 cm2