Nhận xét tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm cây công nghiệp xuất khẩu trên và giải thích.
Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2010 - 2017 theo bảng số liệu trên, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ đường
Đáp án D
Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ và bảng số liệu. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2010 – 2017 là: biểu đồ đường.
Cho biểu đồ sau
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM
CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp nước ta theo biểu đồ trên?
A. Tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp khác nhau.
B. Dầu thô có xu hướng giảm.
C. Than và khí tự nhiên tăng không ổn định.
D. Khí tự nhiên luôn có sản lượng lớn nhất.
dựa vào bảng 8.4 trong sách giáo khoa trang 69 vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Liên Bang Nga. nhận xét và giải thích
Lời giải chi tiết
* Nhận xét:
- Tốc độ tăng trưởng của LB Nga có xu hướng tăng lên, từ -3,6% (1990) lên 6.4% (2005), tuy nhiên còn nhiều biến động.
+ Giai đoạn 1990 – 1998: kinh tế Nga trải qua thời kì khó khăn, khủng hoảng, tốc độ tăng trưởng âm liên tục.
⟹ Nguyên nhân: do cơ chế kinh tế bộc lộ nhiều yếu kém, Liên bang Liên Xô tan rã.
+ Giai đoạn 1999 -2005: tốc độ tăng trưởng tăng lên và liên tục đạt giá trị dương (đặc biệt năm 2000: 10%).
⟹ Nguyên nhân: từ năm 2000, nhờ chiến lược kinh tế mới với các chính sách và biện pháp đúng đắn đã đưa nền kinh tế LB Nga thoát khỏi khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.
refer
* Nhận xét:
– Tốc độ tăng trưởng c̠ủa̠ LB Nga có xu hướng tăng lên, từ -3,6% (1990) lên 6.4% (2005), tuy nhiên còn nhiều biến động.
+ Giai đoạn 1990 – 1998: kinh tế Nga trải qua thời kì khó khăn, khủng hoảng, tốc độ tăng trưởng âm liên tục.
⟹ Nguyên nhân: do cơ chế kinh tế bộc lộ nhiều yếu kém, Liên bang Liên Xô tan rã.
+ Giai đoạn 1999 -2005: tốc độ tăng trưởng tăng lên ѵà liên tục đạt giá trị dương (đặc biệt năm 2000: 10%).
⟹ Nguyên nhân: từ năm 2000, nhờ chiến lược kinh tế mới với các chính sách ѵà biện pháp đúng đắn đã đưa nền kinh tế LB Nga thoát khỏi khủng hoảng, dần ổn định ѵà đi lên.
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
(Nguồn: Tổng cục Thống kê. Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2010.
b) Nhận xét sự tăng trưởng và giải thích nguyên nhân.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nưức ta, giai đoạn 1990- 2010 (%)
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
b) Nhận xét và giải thích
Giai đoạn 1990- 2010:
- Sản lượng than, dầu thô, điện đều tăng, nhưng tốc độ tăng không giống nhau. Điện có tốc độ tăng mạnh nhất (tăng 942%); tiếp đến là than (tăng 837,9% ); dầu thô nhìn chung tăng nhưng không ổn định (dẫn chứng).
- Than tăng là do ngành than được tổ chức lại, đầu tư máy móc và quản lí chặt chẽ hơn.
- Dầu thô tăng là do chính sách của Nhà nước thay đổi, khai thác thêm nhiều mỏ dầu, tăng cường hợp tác với nước ngoài, đầu tư công nghệ,...
- Điện tăng là do nước ta đã xây dựng thêm nhiều nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện có công suất lớn để đáp ứng nhu cầu dùng điện ngày càng tăng cho các họat động sản xuất và đời sống.
Cho biểu đồ:
Dựa vào bảng biểu đồ trên em hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp trên?
A. Vải lụa có tốc độ tăng trưởng lớn thứ hai.
B. Đường mật có tốc độ tăng trưởng khá chậm và tăng liên tục.
C. Đường mật có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
D. Quần áo may sẵn có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
Chọn đáp án B
Quan sát biểu đồ, theo dõi tốc độ của từng sản phẩm công nghiệp và tìm ra nhận định đúng nhất về tốc độ tăng giữa các sản phẩm.
Cho biểu đồ:
Dựa vào bảng biểu đồ trên em hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp trên?
A. Vải lụa có tốc độ tăng trưởng lớn thứ hai.
B. Đường mật có tốc độ tăng trưởng khá chậm và tăng liên tục.
C. Đường mật có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
D. Quần áo may sẵn có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
Chọn đáp án B
Quan sát biểu đồ, theo dõi tốc độ của từng sản phẩm công nghiệp và tìm ra nhận định đúng nhất về tốc độ tăng giữa các sản phẩm.
Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 1998 – 2010?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ cột nhóm
C. Biểu đồ kết hợp
D. Biểu đồ miền
Chọn đáp án A
Yêu cầu của đề bài là thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp, vì vậy loại biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường.
Cho biểu đồ:
Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm nông nghiệp ở nước ta giai đoạn 2000 - 2014.
Căn cứ vào biểu đồ đã cho, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2000 - 2014?
A. Than tăng 353,9% và tăng nhanh nhất từ 2000 - 2007
B. Điện tăng 429,4% và tăng nhanh nhất từ 2007 - 2014
C. Dầu thô luôn có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
D. Dầu thô tăng 6,8% và tăng trưởng không ổn định
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy giai đoạn 2000 - 2014, tốc độ tăng trưởng của than tăng 353,9% -100% = 253,9%
=>nhận xét than tăng 353,9% là không đúng;
mặc dù nhận xét giai đoạn 2000 - 2007 than tăng nhanh nhất là đúng nhưng do nhận xét giai đoạn 2000 - 2014 than tăng 353,9% là không đúng =>A không đúng => Chọn đáp án A
Chú ý: tách nhận xét thành 2 vế; than tăng 353,9% hoặc điện tăng 429,4% là nhận xét cho giai đoạn 2000 -2014
(Đơn vị: tỉ đồng)
a) Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%).
b) Dựa trên số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biếu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.
c) Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới?
Gợi ý làm bài
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo nhóm cây trồng
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng của nước ta, giai đoạn 1990 – 2005
b) Nhận xét
- Về tốc độ tăng trưởng (giai đoạn 1990 - 2005):
+ Cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (tăng 282,3%), tiếp theo là cây rau đậu (tăng 156,8%), cả hai nhóm cây này đều có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.
+ Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.
- Về sự thay đổi cơ cấu
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1990 và năm 2005 (%)
Từ năm 1990 đến năm 2005, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta có sự thay đổi theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả và cây khác.
+ Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, rau đậu.
- Giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
+ Cây công nghiệp và cây rau đậu có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, nên tỉ trọng có xu hướng tăng.
+ Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, nên tỉ trọng có xu hướng giảm.
- Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt chứng tỏ:
+ Trong sản xuất lương thực, thực phẩm, đã có xu hương đa dạng hóa, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuất.
+ Nền nông nghiệp nhiệt đới ngày càng được phát huy thế mạnh với việc tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.