Dựa vào bảng 26.2 (SGK trang 97), hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
Dựa vào trang 21 của Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích về giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta từ năm 2000 đến 2007.
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Câu 1: Ý nào sau đây không phải nhận xét đúng về ngành thủy sản nước ta hiện nay ?
A. Sản lượng nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng nhanh.
B. Sản lượng thủy sản khai thác đang giảm.
C. Sản lượng khai thác vẫn còn chiếm tỉ trọng lớn.
D. Sản xuất thủy sản phát triển mạnh mẽ.
Câu 2: Giao thông vận tải thuộc nhóm ngành dịch vụ nào ?
A. Không phải là ngành dịch vụ.
B. Dịch vụ sản xuất.
C. Dịch vụ công cộng.
D. Dịch vụ tiêu dùng.
Câu 3: Đâu không phải là đặc điểm của nguồn lao động nước ta ?
A. Nguồn lao động có kinh nghiệm trong sản xuất nông-lâm-thủy sản.
B. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
C. Nguồn lao động có chất lượng cao chiếm số lượng rất lớn.
D. Nguồn lao động có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
Dựa vào hình 24.2 (SGK trang 86), nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Dựa vào atlat Việt Nam và kiến thức đã học hãy giải thích tại sao vùng Tây nguyên lại có thế mạnh phát triển cây công nghiệp? Quan sát xử lý và lập bằng số liệu mới rồi nhận xét so sánh cây công nghiệp của Tây nguyên với cả nước. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện diện tích của cây công nghiệp ở Tây nguyên và cả nước.