Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đkc) vào 500ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 29,2 gam chất tan. Giá trị V là
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đkc) vào 500ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 29,2 gam chất tan. Giá trị V là
\(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
`TH_1`: chỉ tạo muối axit
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
0,5----->0,5
\(m_{muối}=0,5.104=52\left(g\right)>29,2\left(g\right)\)
=> loại `TH_1`
`TH_2`: chỉ tạo muối trung hòa
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(m_{muối}=0,25.126=31,5\left(g\right)>29,2\left(g\right)\)
=> `NaOH` dư
dung dịch X gồm: `Na_2SO_3` và `NaOH` dư
BT S: \(n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}=x\left(mol\right)\)
BT Na: \(2n_{Na_2SO_3}+n_{NaOH.dư}=n_{NaOH}\)
\(\Leftrightarrow2x+29,2-126x=0,5\)
\(\Leftrightarrow x=0,2\)
\(\Rightarrow V_{SO_2\left(đkc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
`TH_3`: tạo hai muối
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
x<-----x--------->x
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
y<-------2y<---------y
Có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,5\\104x+126y=29,2\end{matrix}\right.\)
=> giải hệ âm, loại `TH_3`
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa hai muối có tổng khối lượng chất tan là 42,08 gam. Rót từ từ dung dịch X vào dung dịch chứa 0,42 mol HCl thu được 0,75V lít CO2 (đktc). Nếu rót từ từ dung dịch chứa 0,42 mol HCl vào dung dịch X thu được V1 lít CO2 (đktc). Giá trị của V1 là
A. 7,616
B. 8,064
C. 7,392
D. 8,288
Chọn đáp án A.
Chọn V là số mol của CO2, đặt nNa2CO3 = a, nNaHCO3 = b =>
Vì 0,42 - 0,08 = 0,34 < 0,4 => nCO2 = 0,34 => V1 = 0,34 × 22,4 = 7,616
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam bột Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X rồi cô cạn, nung đến khối lượng không đổi thu được 34,88 gam hỗn hợp rắn Z gồm ba chất. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của V là?
A. 5,376 lit
B. 1,792 lit
C. 2,688 lit
D. 3,584 lit
Đáp án D
Z gồm CuO (0,12), NaNO2 (a mol) và NaOH dư (b mol)
=> nNaOH ban đầu = a + b = 0,4 mZ = 80 . 0,12 + 69a + 40b = 34,88
=> a = 0,32 và b = 0,08
Bảo toàn N => nN trong khí = nHNO3 - nNaNO2 = 0,16
Đặt nO trong khí = x
Bảo toàn electron: 0,12 . 2 + 2x = 0,16.5
=> X = 0,28
Vậy khí chứa N (0,16) và O (0,28)
Nếu khí gồm NO và NO2 thì n khí = 0,16 => V = 3,584 lít
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam bột Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200ml dung dịch NaOH 2M vàọ dung dịch X rồi cô cạn. nung đến khối lượng không đổi thu được 34.88 gam hỗn hợp rắn Z gồm ba chất. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của V là?
A. 3,584 lít
B. 2,688 lít
C. 1,792 lít
D. 5,376 lít
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam bột Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO 3 , khuấy đều thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200ml dung dịch NaOH 2M vàọ dung dịch X rồi cô cạn. nung đến khối lượng không đổi thu được 34.88 gam hỗn hợp rắn Z gồm ba chất. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của V là
A. 3,584 lít
B. 2,688 lít
C. 1,792 lít
D. 5,376 lít
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO2, NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung tiếp đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,792
B. 3,584
C. 5,376.
D. 2,688
Đáp án : B
nCu = 0,12 mol < ½ nNaOH bđ => Cu2+ chắc chắn bị kết tủa hết
Vì không có khí khi cho NaOH vào => không có NH4NO3
=> có Cu(NO3)2 và HNO3 dư
Giả sử chất rắn gồm : NaNO2 ; NaOH
=> mNaNO2 + mNaOH = 25,28 = 25,28
Bảo toàn Na : nNaNO2 + nNaOH = nNaOH bđ = 0,4 mol
=> nNaOH = 0,08 ; nNaNO2 = 0,32 mol
Bảo toàn nguyên tố : nN(khí) = nHNO3 – nNaNO2 = 0,16 mol = nkhí
=> V = 3,584 lit
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO2, NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung tiếp đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,792
B. 3,584
C. 5,376
D. 2,688
Đáp án : B
Số mol Cu 0,12 mol, NaOH 0,4 mol
Sơ đồ phản ứng : C u ⏟ 0 , 12 + H N O 3 ⏟ 0 , 28 à
C u N O 3 2 : 0 , 12 m o l H N O 3 d u : x m o l N O 2 , N O : ? m o l → 0 , 4 m o l + N a O H C u O H 2 : 0 , 12 m o l N a N O 3 : 0 , 24 + x m o l N a O H d u : 0 , 4 - 0 , 24 - x - Tính số mol HNO3 (dư). Phản ứng nhiệt phân NaNO3 . NaOH không bị nhiệt phân.
2NaNO3 à 2NaNO2 + O2 ↑
(mol) (0,24 + x) (0,24 + x)
Khối lượng chất rắn : 69(0,24 + x) + 40(0,4 – 0,24 – x) = 25,28 => x = (2,32 : 29) = 0,08 mol.
Số mol (NO2, NO) = 0,48 – 0,24 – 0,08 = 0,16 mol => V = 22,4 . 0,16 = 3,584 lít
Hấp thụ 20,160 lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH x mol/l và Na2CO31,5x mol/l thu được dung dịch X chứa 273,0 gam chất tan. Cho dung dịch Ca(NO3)2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết
tủa. Tính giá trị của m?
$n_{CO_2} = \dfrac{20,16}{22,4} = 0,9(mol)$
$n_{NaOH} = 0,25x(mol) ; n_{Na_2CO_3} = 0,25.1,5x = 0,375x(mol)$
Bảo toàn Natri : $n_{Na} = 0,25x + 0,375x.2 = x(mol)$
X gồm :
$Na^+$ : x(mol)$
$CO_3^{2-}$ : y(mol)$
$HCO_3^-$ : z(mol)$
Bảo toàn Cacbon : $0,9 + 0,375x = y + z(1)$
$x.23 + 60y + 61z = 273(2)$
Bảo toàn điện tích : $x = 2y + z(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra x = 4,8 ; y = 2,1 ; z = 0,6
$CO_3^{2-} + Ca^{2+} \to CaCO_3$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_3^{2-}} = 2,1(mol)$
$m = 2,1.100 = 210(gam)$
Hấp thụ 20,160 lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH x mol/l và Na2CO31,5x mol/l thu được dung dịch X chứa 273,0 gam chất tan. Cho dung dịch Ca(NO3)2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết
tủa. Tính giá trị của m?