Cho hai đa thức P=5x^2+6xy-y^2 và Q=2y^2-2x^2-6xy.Chứng minh rằng không có giá trị nào của x và y để hai đa thức P và Q cùng có giá trị âm
cho : M=6x^2+3xy-2y^2
N=3y^2-2x^2-3xy.
chứng minh không có giá trị của x và y để 2 đa thức trên cùng có giá trị âm
M+N
=6x^2+3xy-2y^2+3y^2-2x^2-3xy
=4x^2+y^2
x^2; y^2 >= 0
=> 4x^2 + y^2 >=0
do đó, có tối thiểu 1 số dương và 1 so âm. ko thể cùng âm được (đpcm)
Cho hai đa thức bậc nhất P(x)=ax+b và Q(x)=cx+d. Chứng minh rằng với mọi giá trị của x, đa thức tổng P(x)+Q(x) có giá trị bằng tổng các giá trị của P(x) và Q(x)
Cho 2 đa thức
A= 4x3- 3xy + x + 2
B= 3x3 - 3xy +3x -3
Chứng tỏ không có giá trị nào của biến x thõa mãn để 2 giá trị của 2 đa thức A và B bằng nhau
PT A = B
<=> 4x3 - 3xy + x + 2 = 3x3 - 3xy + 3x - 3
<=> x3 - 2x + 5 = 0
Phương trình bậc 3 luôn có ít nhất 1 nghiệm mà.
a). Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x).
b). Cho P(x) = x4 + 2x2 + 1, chứng tỏ rằng P(x) không có nghiệm.
c). Tính giá trị của biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 tại x = ½ và y= -1
mọi người giúp mình với!!!!!!!!!!!!!!!!!!
cảm ơn mọi người
b) \(x^4+2x^2+1=0\)
\(\Rightarrow\left(x^2+1\right)^2=0\)
Mà: \(\left(x^2+1\right)^2>0\)
=> P(x) ko có nghiệm
c) \(16x^2y^5-2x^3y^2=\dfrac{15}{4}\)
a)
Số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) khi có P(a) = 0
b)$x^4 + 2x^2 + 1 = 0$$⇔ (x^2 + 1)^2 = 0$$⇔ x^2 = -1$(vô nghiệm do $x^2 ≥ 0$ với mọi x)Vậy P(x) không có nghiệmc)\(S = x^2y^2.(16y^3 - 2x) = (-1.\dfrac{1}{2})^2.(16.(-1)^3-2.\dfrac{1}{2})=\dfrac{-17}{4}\)Cho 2 biểu thức : A=\(\frac{4x-7}{x-2}\)và B=\(\frac{3x^2-9x+2}{x-3}\)
a, Tìm giá trị nguyên của x để mỗi bt có giá trị nguyên
b, Tìm giá trị nguyên của x để cả 2 biểu thức cùng có giá trị nguyên
Với giá trị nào của x và y thì biểu thức A có giá trị nhỏ nhất?Giá trị nhỏ nhất đó bằng bao nhiêu? A= |x - 10| + |y + 100| - 2
Ta thấy: |x-10| >= 0 (1); |x-10| >= 0 (2)
Cộng 2 bđt cùng chiều (1) và (2) ta được: |x-10| + |x-10| >= 0 <=> A= |x-10| + |x-10| -2 >= -2
=> minA = -2
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x=10 và y=-100
Chắc v!! =)))
1. Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức sau có giá trị lớn nhất:
a.A=\(\frac{2}{5-x}\) b. B=\(\frac{19-2x}{9-x}\)
2. Cho hai biểu thức: A=\(\frac{4x-7}{x-2}\); B=\(\frac{3x-9x+2}{x-3}\). Tìm các giá trị nguyên của x để cả hai biểu thức cùng có giá trị nguyên.
Cho A=2x2-5x;B=-x2+x+3;C=2x-2
Chứng minh rằng tring 3 biểu thức điA,B,C có ít nhất một biểu thức luôn có giá trị không âm với mọi giá trị của x
Với giá trị nào của a và b thì đa thức \(x^3+ax^2+2x+b\) chia hết cho đa thức \(x^2+x+1\)
Cách 1 : Chia \(f(x)\)cho x2 + x + 1
Ta được dư là : \((2-a)x+(b+1-a)=r(x)\)
Ta có phép chia hết khi và chỉ khi \(r(x)=0\), tức là : \(\hept{\begin{cases}2-a=0\\b+1-a=0\end{cases}\Rightarrow}a=2,b=1\)
Cách 2 : Chú ý rằng \(f(x)\)bậc 3 , còn đa thức chia là bậc 2, nên thương phải là một nhị thức bậc nhất, có dạng x + k . Từ đó :
\((x+k)(x^2+x+1)=x^3+ax^2+2x+b\)
\(\Leftrightarrow x^3+ax^2+2x+b=x^3+(k+1)x^2+(k+1)x+k\)
Hệ số của các hạng tử cùng bậc phải bằng nhau , suy ra a = k + 1 ; 2 = k + 1 ; b = k. Từ đây ta có : k = 1 , a = 2 , b = 1