Tìm đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ :
Má hét lớn: “Tụi bay đồ chó
Cướp nước tao cắt cổ dân tao
Tao già không sức cầm dao
Giết bay đã có con tao trăm vùng.”
Phần tiếng việt:Tìm đại từ xưng hô và nhận xét thái độ , tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn thơ sau :
Má hét lớn :"Tụi bay đồ chó"
Cướp nước tao , cắt cổ dân tao'
Tao già không sức cầm dao
Giết bay đã có con tao trăm vùng'"
đại từ xưng hô:bay,tao
nhận xét: cách xưng hô cho thấy má rất căm thù giặc
chiu thoi ko giai duoc phan nay dau toi moi co lop 8
@thanh ủa hình như bài này lớp 5 đã hỏi r mà
Cướp nước tao, cắt cổ dân tao!
Tao già không sức cầm dao
Giết bay, có các con tao trăm vùng!
Con tao, gan dạ anh hùng
Như rừng đước mạnh, như rừng chàm thơm!
Thân tao chết, dạ chẳng sờn!"
Thương ôi! Lời má lưỡi gươm cắt rồi!
tìm các đại từ trong đoạn văn và nên ý nghĩa của các đại từ đó
Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn sau và nêu thái độ, tình cảm của người nói khi dùng:
Cai : - Hừm! Thằng nhỏ lại đây. Ông đó có phải tía mầy không? Nói dối tao bắn.
An: - Dạ, hổng phải tía...
Cai: -( Hí hửng) Ờ, giỏi! Vậy là ai nào?
An : - Dạ, cháu... kêu bằng ba, chứ hổng phải tía.
Cai: - Thằng ranh! ( Ngó chú cán bộ) Giấy tờ đâu , đưa coi!
Cán bộ: - ( Giọng miễn cưỡng) Để tôi đi lấy.
Cai : - Để chị này lấy. ( Quay sang lính) Mở trói tạm cho chỉ.
Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn sau và nêu thái độ, tình cảm của người nói khi dùng:
Cai : - Hừm! Thằng nhỏ lại đây. Ông đó có phải tía mầy không? Nói dối tao bắn.
An: - Dạ, hổng phải tía...
Cai: -( Hí hửng) Ờ, giỏi! Vậy là ai nào?
An : - Dạ, cháu... kêu bằng ba, chứ hổng phải tía.
Cai: - Thằng ranh! ( Ngó chú cán bộ) Giấy tờ đâu , đưa coi!
Cán bộ: - ( Giọng miễn cưỡng) Để tôi đi lấy.
Cai : - Để chị này lấy. ( Quay sang lính) Mở trói tạm cho chỉ.
Làm nhanh giúp mik mik cần gấp
Đại từ : Thằng nhỏ, tía , tao, ba, tôi , chị
Thái độ : Hung hăng
Đại từ: Thằng nhỏ, tía , tao, ba, tôi , chị
Thái độ: Hung hăng
Đại từ :Thằng nhỏ, tía , tao, ba, tôi , chị
Thái độ : Hung hăng
Bài 4. Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn sau và nêu thái độ, tình cảm của người nói khi dùng
Cai: – (Xẵng giọng) Chồng chị à? (1)
Dì Năm: – Dạ, chồng tui. (2)
Cai: – Để coi. (Quay sang lính) Trói nó lại cho tao (chỉ dì Năm). Cứ trói đi. Tao ra lịnh mà (lính trói dì Năm lại). (3)
( Trích bài " Lòng dân " - Nguyễn Văn Xe )
Giups mik với
Câu 1: Tìm các đại từ trong khổ thơ sau. Những đại từ đó biểu hiện thái độ, tình cảm gì của nhân vật?
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa rằng Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường
Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.
Câu 2: Tìm các đại từ trong khổ thơ sau. Những đại từ đó biểu hiện thái độ, tình cảm gì của nhân vật?
Má hét lớn: Tụi bay đồ chó!
Cướp nước tao, cắt cổ dân tao!
Tao già không sức cầm dao
Giết bay có các con tao trăm vùng.
Câu 3: Tìm 3 từ Hán Việt có sắc thái trang trọng và 3 từ thuần Việt có nghĩa tương đương. Đặt câu với mỗi từ để thấy sự khác nhau trong cách dùng.
Câu 2: Các đại từ là: tao, tụi bay, bay.
Việc sử dụng các đại từ trên góp phần thể hiện sự phẫn nộ, căm thù và khinh bỉ của bà má Hậu Giang yêu nước đối với kẻ thù xâm lược.
Chúc bạn học tốt
Bài 4. Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn sau và nêu thái độ, tình cảm của người nói khi dùng
Cai: – (Xẵng giọng) Chồng chị à? (1)
Dì Năm: – Dạ, chồng tui. (2)
Cai: – Để coi. (Quay sang lính) Trói nó lại cho tao (chỉ dì Năm). Cứ trói đi. Tao ra lịnh mà (lính trói dì Năm lại). (3)
( Trích bài " Lòng dân " - Nguyễn Văn Xe )
Đại từ xưng hô
Chồng, chị nó và tao
Tìm các đại từ xưng hô ở từng ngôi và nhận xét vè thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó trong đoạn văn sau:
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy, Thỏ trông thấy mỉa mai Rùa:
- Đồ chậm như sên. Mi mà cũng đòi tập chạy à?
Rùa đáp:
- Anh đừng giểu tôi, Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?
Thỏ vênh tai lên tự đắc:
- Được, được! Mi dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mi một nửa đường đó!
Rùa và Thỏ
Ngôi thứ nhất : Tôi, ta.
Ngôi thứ hai: Mi, anh.
Thái độ của Thỏ: tự đắc, chủ quan, coi thường Rùa.
Thái độ của Rùa: tự tin, đúng mực trong ứng xử.
TRẢ LỜI:
Ngôi thứ nhất : Tôi, ta.
Ngôi thứ hai: Mi, anh.
Thái độ của Thỏ: tự đắc, chủ quan, coi thường Rùa.
Thái độ của Rùa: tự tin, đúng mực trong ứng xử.
Bài 4. Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn sau và nêu thái độ, tình cảm của người nói khi dùng
Cai: – (Xẵng giọng) Chồng chị à? (1)
Dì Năm: – Dạ, chồng tui. (2)
Cai: – Để coi. (Quay sang lính) Trói nó lại cho tao (chỉ dì Năm). Cứ trói đi. Tao ra lịnh mà (lính trói dì Năm lại). (3)
( Trích bài " Lòng dân " - Nguyễn Văn Xe )
đại từ xưng hô:tui, tao
thái độ,tình cảm của ng nói khi dùng là sao bn
mik chx hiểu lắm nên ko lm đc
bn giải thích thêm nhé
xin k
nhớ k
HT
Tìm đại từ xưng hô và cho biết đại từ xưng hô đó và cho biết thái độ của Rùa và Thỏ như thế nào ?
Trời thu mát mẻ . Trên bờ sông một con Rùa đang cố sức tập chạy . Một con thỏ trông thấy mỉa mai Rùa : Đồ chậm như sên mày mà cũng đòi tập chạy à ? Rùa đáp : Anh đừng giễu tôi . Anh với tôi thử chạy thi ai hơn ai ? Thỏ vểnh tai lên tự đắc : Được được Mày dám thi với tao ? Ta chấp mày một nửa quãng đường
Rùa xưng : Anh-Tôi
=> thể hiện sự tôn trọng, lịch sự với người đối thoại.
Thỏ xưng : Mày-ta
=>thể hiện sự kiêu căng, thô lỗ, khinh bỉ , coi thường người đối thoại.
pylutg jgfkit 'o[jyigfo[jiygho[j