Câu 2: Một thau nhôm rất mỏng đang đựng 5l nước ở100C. Thảvào thau một quảcầu sắt nặng 2kg đang ở 1000C. Tính nhiệt độ cân bằng. Xem như chỉ có sựtruyền nhiệt giữa nước và sắt
Một thau nhôm rất mỏng đang đựng 4l nước ở 10oC. thả vào thau một quả cầu sắt nặng 6 kg đang ở 90oC. Tính nhiệt độ cân bằng. Xem như chỉ có sự truyền nhiệt giữa nước và sắt.
một thau nhôm có khối lượng 0 5kg đựng 2kg nước ở cùng nhiệt độ t1=20 độ C. Thả vào thau nước trên một thỏi đồng có khối lượng 250g có nhiệt độ t2, khi cân bằng nhiệt nước có nhiệt độ là t=23,2 độ C.
a) Tìm nhiệt độ t2 ban đầu của thỏi đồng? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là c1=880J/kg.K, c2=4200J/kg.K, c3=380J/Kg.K. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường ngoài.
b) thực ra trong trường hợp này nhiệt lượng tỏa ra môi trường ngoài bằng 10% nhiệt lượng tỏa ra của thỏi đồng. Tìm nhiệt độ t2 của thỏi đồng
Người ta thả 600g sắt ở nhiệt độ 100oC vào thau nhôm có chứa 400g nước ở nhiệt độ 25oC. Tính nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp sau quá trình trao đổi nhiệt. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với thau nhôm và môi trường xung quanh. Cho biết Cnước=4200J*kg.K, Csắt= 460J*kg.K
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\\ \Leftrightarrow0,6.460\left(100-t_{cb}\right)=0,4.4200\left(t_{cb}-25\right)\\ \Rightarrow t_{cb}=35,58^o\)
Một nhiệt lượng kế chứa 2kg nước ở 15 0 C . Cho vào nhiệt lượng kế quả cân bằng đồng thau có khối lượng 500g ở 100 0 C . Tìm nhiệt độ cân bằng của hệ. Coi rằng vỏ nhiệt lượng kế không thu nhiệt. Cho các nhiệt dung riêng của đồng là c 1 = 3 , 68 . 10 2 J / k g . K , nước là c 2 = 4 , 186 k J / k g . K
A. 12 , 5 0 C
B. 13 , 1 0 C
C. 17 , 6 0 C
D. 16 , 8 0 C
Gọi t1=150C - nhiệt độ ban đầu của nhiệt lượng kế và nước trong nhiệt lượng kế
t2=1000C - nhiệt độ của quả cân bằng đồng thau
t - nhiệt độ khi cân bằng của hệ
Ta có:
Nhiệt lượng do quả cân tỏa ra:
Q q u a c a n = m q u a c a n . c 1 t 2 − − t = 0 , 5.3 , 68.10 2 . 100 − t = 18400 − 184 t
Nhiệt lượng do nước thu vào:
Q H 2 O = m H 2 O . c H 2 O t − − t 1 = 2.4 , 18.10 3 . t − 15 = 8360 t − 125400
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q t o a = Q t h u ⇔ 18400 − 184 t = 8360 t − 125400 ⇒ t = 16 , 8 0 C
Đáp án: D
: Một nhiệt lượng kế chứa m1 = 2kg nước ở t1 = 15 độC. Cho vào nhiệt lượng kế quả cân bằng thau có khối lượng m2 = 500g và nhiệt độ t2 = 100 độ C. Nhiệt lượng kế có khối lượng 200g , nhiệt dung riêng của nước và thau và của nhiệt lượng kế lần lượt là C1 = 4186J/kg.độ và C2 = 368J/kg.độ. C3 = 910J/kg.độ
Gọi \(t^oC\) là nhiệt độ cân bằng của hệ.
Nhiệt lượng nước thu:
\(Q_1=m_1\cdot c_1\left(t-t_1\right)=2\cdot4200\cdot\left(t-15\right)J\)
Nhiệt lượng quả cân và nhiệt lượng kế tỏa ra:
\(Q_2=\left(m_2c_2+m_3c_3\right)\left(t_2-t\right)=\left(0,5\cdot368+0,2\cdot910\right)\left(100-t\right)J\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_1=Q_2\)
\(\Rightarrow2\cdot4200\cdot\left(t-15\right)=\left(0,5\cdot368+0,2\cdot910\right)\cdot\left(100-t\right)\)
\(\Rightarrow t=18,55^oC\)
Bài 2: Một nhiệt lượng kế chứa 12 lít nước ở 150C. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới 1000C. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4186J/kg.K.
Gọi nhiệt độ cân bằng hệ là \(t^oC\).
\(V=12l\Rightarrow m=12kg\)
Nhiệt lượng nước thu để nóng lên:
\(Q_{thu}=m_1c_1\left(t-t_1\right)=12\cdot4200\cdot\left(t-15\right)J\)
Nhiệt lượng đồng tỏa ra:
\(Q_{tỏa}=m_2c_2\cdot\left(t_2-t\right)=0,5\cdot368\cdot\left(100-t\right)J\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_{thu}=Q_{tỏa}\)
\(\Rightarrow12\cdot4200\cdot\left(t-15\right)=0,5\cdot368\cdot\left(100-t\right)\)
\(\Rightarrow t=15,31^oC\)
Một nhiệt kế bằng đồng thau có khối lượng 1000g chứa 500g nước ở nhiệt độ 8àC. Người ta
thả một miếng sắt khối lượng là 400g đã được nung nóng. Xác định nhiệt độ miếng sắt, biết
nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 40àC. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra bên ngoài .Nhiệt dung
riêng của đồng thau là 128J/(kg.K); của sắt là 0,46.103J/(kg.K); của nước là 4200J/(kg.K).
Rót 600g nước sôi vào một thau nhôm có khối lượng 800g ở 10°C .Hỏi khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của thau nước là bao nhiêu ? Bt nhiệt dung dịch là 4200J/kg .K, của nhôm là 880J/Kg.k . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của môi trường
Gọi \(t\left(^oC\right)\) là nhiệt độ cân bằng của hệ.
Nhiệt lượng nước sôi tỏa ra:
\(Q_{tỏa}=m_{nc}\cdot c_{nc}\cdot\left(t_1-t\right)=0,6\cdot4200\cdot\left(100-t\right)=2520\left(100-t\right)\left(J\right)\)
Nhiệt lượng thau nhôm thu vào là:
\(Q_{thu}=m_{Al}\cdot c_{Al}\cdot\left(t-t_2\right)=0,8\cdot880\cdot\left(t-10\right)=640\left(t-10\right)\left(J\right)\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_{thu}=Q_{tỏa}\)
\(\Rightarrow2520\left(100-t\right)=640\left(t-10\right)\)
\(\Rightarrow t=81,77^oC\)
Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ 8 , 4 0 C . Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192g đã nung nóng tới 100 0 C vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21 , 5 0 C . Cho nhiệt dung riêng của nước là 4 , 18 . 10 3 J / k g . K , của đồng thau là 0 , 128 . 10 3 J / k g . K
A. 748,7J/kg.K
B. 719,7J/kg.K
C. 777,19J/kg.K
D. 784,7J/kg.K
Gọi t1=8,40C - nhiệt độ ban đầu của bình nhôm và nước trong bình nhôm
t2=1000C - nhiệt độ của miếng kim loại
t=21,50C - nhiệt độ khi cân bằng của hệ
Ta có:
Nhiệt lượng do miếng kim loại tỏa ra:
Q K L = m K L . c K L t 2 − − t = 0 , 192. c K L . 100 − 21 , 5 = 15 , 072 c K L
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước thu vào
Q N L K = m N L K . c N L K t − − t 1 = 0 , 128.0 , 128.10 3 . 21 , 5 − 8 , 4 = 214 , 63 J
Q H 2 O = m H 2 O . c H 2 O t − − t 1 = 0 , 21.4 , 18.10 3 . 21 , 5 − 8 , 4 = 11499 , 18 J
Tổng nhiệt lượng thu vào:
Q t h u = Q N L K + Q H 2 O = 214 , 63 + 11499 , 18 = 11713 , 81 J
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q t o a = Q t h u ⇔ 15 , 072 c K L = 11713 , 81 ⇒ c K L = 777 , 19 J / k g . K
Đáp án: C