Định nghĩa từ local và cho ví dụ
1.Em hãy định nghĩa Từ khóa và tên cho ví dụ?
Giúp em với ạ
Từ khóa là từ trong một câu, một đoạn, một văn bản, mang một ý nghĩa quan trọng hoặc có mục đích nhấn mạnh theo ý của người viết. Từ khóa (Keyword) được sử dụng rộng rãi như là một thuật ngữ internet chỉ việc xác định những từ ngữ chính thể hiện sản phẩm, dịch vụ, thông tin mà chủ website hướng đến cũng như người dùng internet hay dùng để tìm kiếm thông tin liên quan.
Định nghĩa từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy và lấy ví dụ ?
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
VD: Nhà, bàn, ghế, bút, bảng...
- Từ phức: Là từ có từ hai tiếng trở lên.
VD: Nhà cửa, hợp tác xã, ...
- Từ ghép: Là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau
VD: Quần áo, ăn uống, chợ búa....
- Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
VD: Long lanh, lấp lánh, xanh xanh....
- Từ đơn là từ chỉ có một âm tiết.
+ Ví dụ: gối, mền, quạt, gió,..
- Từ phức là từ được tạo nên do hai hoặc nhiều tiếng.
+ Ví dụ: mặt trời, ngôi nhà, chiếc tủ,..
- Từ ghép từ được tạo nên từ hai hoặc ba tiếng có nghĩa ghép lại với nhau tạo thành nghĩa mới.
+ Ví dụ: chăm ngoan, làm việc, học tập,..
- Từ láy là từ được tạo nên từ hai hoặc ba tiếng, giữa các tiếng có sự điệp vần, điệp âm, điệp hoàn toàn.
+ Ví dụ: lung linh, hồ hởi, lẩn quẩn,..
1. Nêu vai trò của chương trình dịch
2. Em hãy định nghĩa Từ khóa và tên cho ví dụ?
3. Nêu cấu trúc chung của chương trình?
4. Nêu các kiểu DL chuẩn và ví dụ? Nêu được các phép toán thực hiện được trên c++, chuyển được các phép toán sang c++
5. So sánh giống nhau khác nhau của biên và hằng?
6. Nêu định nghĩa biến, hằng? cho vi dụ vè khái báo
Câu 3:
<phần khai báo>
{
<phần thân>
}
1. Nêu vai trò của chương trình dịch
2. Em hãy định nghĩa Từ khóa và tên cho ví dụ?
3. Nêu cấu trúc chung của chương trình?
4. Nêu các kiểu DL chuẩn và ví dụ? Nêu được các phép toán thực hiện được trên c++, chuyển được các phép toán sang c++
5. So sánh giống nhau khác nhau của biên và hằng?
6. Nêu định nghĩa biến, hằng? cho vi dụ vè khái báo?
7. Viết chương trình
Bài 1: Em hãy viết chương trình để tính tổng và tích của 2 số bất kỳ được nhập vào từ bàn phím
Bài 2: Em hãy viết chương trình để nhập và in ra họ tên, lớp, trường, sđt của mình
Bài 3: Nhập vào 3 cạnh của hình tam giác, tính và in ra chu vi hình tam giác đó
Bài 4: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật biết:
Chiều dài được nhập vào từ bàn phím
Chiều rộng = 3
8. Em hãy sửa lỗi cho chương trình sau:
#include<iostream>
using namespace std;
int main()
{
int a,b,c
cout<<"nhap canh 1 : " cin>>a;
cout<<"nhap canh 2 : "; cin<<b;
cout<<"nhap canh 3 : "; cin>>c;
cout<< chu vi hinh chu nhat la << a+b+c;
return 0;
}
Bài 4:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double a,b,cv,dt;
int main()
{
cin>>a>>b;
cv=(a+b)*2;
dt=a*b;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<cv<<endl;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<dt;
return 0;
}
Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa.
- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ HCl , H 2 SO 4 , …
- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ NaOH , Ca ( OH ) 2 …
- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ BaSO 4 , NaCl , FeCl 3 …
(Không chép mạng)
Bài 4.(1 điểm) Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ “ ngọn” trong ví dụ và cho biết phương thức chuyển nghĩa:
a. Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
b. Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng.
"Ngọn" trong câu a, là nghĩa gốc, câ b, là nghĩa chuyển.
a) "Ngọn" nghĩa gốc ở đây là chỉ đầu, đỉnh của một sự vật, cây cối,...
Nên "ngọn" cây là nghĩa gốc.
b) "Ngọn" trong câu này là nghĩa chuyển. Và chuyển theo nghĩa ẩn dụ.
"Ngọn lửa" ở đây là để chỉ một nguồn ánh sáng, một sự tin tưởng từ người bà dành cho người cháu của mình.
Thế nào là từ đồng nghĩa và cho ví dụ gạch chân dưới từ đồng nghĩa
+ Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
+ Có hai loại từ đồng nghĩa:
_ Đồng nghĩa hoàn toàn: Nghĩa như nhau, sắc thái giống nhau và thay thế được cho nhau
_ Đồng nghĩa không hoàn toàn: nghĩa gần giống nhau, sắc thái , ý nghĩa khác nhau không thay thế được cho nhau.
Ví dụ:
(1) Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngàn đầy thuyền
( Hồ Chí Minh )
(2) Mênh mông bốn mặt sương mù
Đất trời xa cả chiến khu một lòng
( Tố Hữu )
Phân biệt từ đồng nghĩa và từ đồng âm . Cho ví dụ minh họa
Từ đồng nghĩa là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau về âm thanh và có phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách,... nào đó, hoặc đồng thời cả hai
VD: Mẹ em vừa mua cho em một qủa mít
mẹ vừa mua cho em một trái mít
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh ( thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau ) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh ( thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau ) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh ( thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau ) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
VD:
Ông ấy cười khanh khách
Nhà ông ấy đang có khách
Nêu vài ví dụ để chứng tỏ rằng trong thực tế, người ta vẫn hay nói đến từ thao tác. Từ những ví dụ ấy, hãy cho biết từ thao tác được dùng với ý nghĩa nào :
- Chỉ một việc làm nào đó.
- Chỉ việc thực hiện một số đông tác bất kì trong khi làm việc.
- Chỉ việc thực hiện những động tác theo trình tự và yêu cầu kĩ thuật nhất định.
- Trong thực tế, người ta vẫn nói tới “thao tác” trong: thao tác vận hành máy móc; thao tác thiết kế, thao tác kĩ thuật, thao tác bắn súng...
- Thao tác là từ dùng chỉ việc thực hiện hành động tác theo trình tự và yêu cầu kĩ thuật nhất định.