\(Coi m_{C_4H_{10}} = 58(gam)\\ m_{hidrocacbon} = m_{C_4H_{10}} = 58(gam)\\ n_{hidrocacbon} = \dfrac{58}{16,325.2} = 1,77(mol)\\ n_{C_4H_{10}\ pư} = 1,77 - 1 = 0,77(mol)\\ H = \dfrac{0,77}{1}.100\% = 77\%\)
Cracking 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính thể tích C4H10 chưa bị cracking
A. 100 lít
B. 110 lít
C. 60 lít
D. 500 lít
Đáp án : B
Các phản ứng đã xảy ra có thể sơ đồ hóa thành:
Ankan -> Ankan’ + Anken
Dựa vào hệ số cân bằng của phản ứng crackinh, ta thấy : Thể tích (hay số mol) khí tăng sau khi phản ứng đúng bằng thể tích (hay số mol) ankan đã tham gia crackinh.
Ở đây là: V = 1010 – 560 = 450 lít
Do đó, phần C4H10 chưa bị crackinh là 110 lít
Cracking 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí. ( các thể tích được đo ở cùng điều kiện). Tính thể tích C4H10 chưa bị cracking
Giả sử: VC4H10 (pư) = x (l)
⇒ V hhkhí tạo thành = 2x (l) và VC4H10 (còn lại) = 560 - x (l)
⇒ 2x + 560 - x = 1010
⇒ x = 450 (l)
⇒ VC4H10 (chưa cracking) = 560 - 450 = 110 (l)
Bạn tham khảo nhé!
Cracking 300 lít C4H10 thu được 540 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Xác định hiệu suất phản ứng cracking
PTHH: \(C_4H_{10}\xrightarrow[]{cracking}C_aH_{2a+2}+C_bH_{2b}\left(a+b=4;a,b\in N;a\ge1;b\ge2\right)\)
Cứ mỗi 1 mol C4H10 pư sẽ tạo ra 2 mol sản phẩm => tăng 1 mol => mol tăng cũng là mol C4H10 pư
Ta có:
\(\Delta n_{\uparrow}=n_{C_4H_{10}\left(p\text{ư}\right)}=540-300=240\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{240}{300}.100\%=80\%\)
Khi cracking butan thu được hỗn hợp X gồm 6 hiđrocacbon và H2 có thể tích là 30 lít. Dẫn hỗn hợp X vào dd nước Br2 dư thấy có 20 lít khí thoát ra, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 65%
B. 50%
C. 60%
D. 66,67%
Đáp án B
Crackinh C4H10 → hhX gồm 6 hiđrocacbon và H2 có V = 30 lít.
Dẫn hhX vào dd nước Br2 dư có 20 lít khí thoát ra.
20 lít khí thoát ra gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10 dư và H2 cũng chính là thể tích C4H10 ban đầu
→ VC4H10ban đầu = 20 lít.
VC4H10phản ứng = 30 - 10 = 10 lít
⇒ H = 10 20 = 50 %
Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi B so với hiđro bằng 117/7 . Giá trị của m là:
A. 8,7 gam
B. 5,8 gam
C. 6,96 gam
D. 10,44gam
Khi dẫn hỗn hợp A gồm các hidrocacbon qua dung dịch brom, brom bị mất màu hết => anken trong hỗn hợp A có thể còn dư.
Ta thấy: hh khí = 33,43 < MC3H6 = 42
=> khí đi ra khỏi dung dịch brom có C3H6 => nC3H6 phản ứng = nBr2 = 0,04 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mC4H10 = mC3H6 phản ứng + mhh khí = 0,04.42 + 0,221.234/7 = 8,7 (g)
GS : nA = 1 (mol)
=> nA (pư) = 0.6 (mol)
nA (dư) = 0.4 (mol)
\(C_nH_{2n+2}\underrightarrow{t^0,xt}C_aH_{2a}+C_bH_{2b+2}\left(n=a+b\right)\)
\(M_B=2\cdot18.125=36.25\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_B=36.25\cdot\left(0.6\cdot2+0.4\right)=58\left(g\right)\)
\(BTKL:m_A=m_B=58\left(g\right)\)
\(M_A=14n+2=58\left(\dfrac{g}{mol}\right)\Rightarrow n=4\)
\(C_4H_{10}\)
Cracking 4,48 lít butan (ở đktc) thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ sản phẩm X đi qua bình dung dịch Brom dư thì thấy khối lượng bình dung dịch Brom tăng 8,4 gam và khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hỗn hợp Y. Thể tích oxi (ở đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn Y là:
A. 5,6 lít.
B. 8,96 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,76 lít.
Đáp án B
Crackinh 0,2 mol C4H10 → hhX gồm 5 hiđrocacbon.
hhX qua bình Brom dư → mbình tăng = 8,4 gam
• Khí bay ra khỏi dung dịch Brom là hiđrocacbon no CT
→ nY = 0,2 mol, mhhY = 0,2 x 58 - 8,4 = 3,2 gam.
→ M = 16 → n = 1
→ VO2 = 22,4 x 0,4 = 8,96 lít
Hỗn hợp khí X gồm hiđro và hiđrocacbon. Nung nóng 19,04 lít hỗn hợp X (đktc) có Ni xúc tác để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 25,2 gam hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với hiđro bằng 21. Khối lượng hiđro có trong hỗn hợp X là
A. 0,5 gam
B. 1,0 gam
C. 1,5 gam
D. 2,0 gam
Đáp án A
hhX gồm H2 và CxHy
Nung nóng 0,85 mol hhX có xtNi
→ 25,2 gam hhY gồm các hiđrocacbon; dY/H2 = 21.
• Ta có ∑nY = 25,2 : 42 = 0,6 mol
→ nH2 = nX - nY = 0,85 - 0,6 = 0,25 mol
→ mH2 = 0,25 x 2 = 0,5 gam