Nung nóng m gam KCLO3 có xúc tác MnO2 với hiệu suất phản ứng là 80% thì thu dc 17,88 g KCl . Tính giá trị m
Nung nóng m gam Kali clorat có xúc tác với MNO2 với hiệu suất phản ứng là 80% thì thu được 17,88 g Kali Clorua Tính giá trị m
nung 7 kg KClO3 có xúc tác thu được 2,98 g kcl và O2 tính thể tích oxygen thu dc ở điều kiện chuẩn, tính hiệu suất của phản ứng
\(n_{KClO_3}=\dfrac{7}{122,5}=\dfrac{2}{35}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
2/35 2/35 3/35
\(V_{O_2}=\dfrac{3}{35}.24,79\approx2,1249\left(l\right)\)
\(m_{KCl}=\dfrac{2}{35}.74,5\approx4,257\left(g\right)\)
\(H=\dfrac{2,98}{4,257}.100\%=70\%\)
Nung nóng kali clorat có xúc tác là MnO2 thu được kali clorua và khí oxi.
a. Nung nóng 12,25 gam kali clorat thu được 6,8 gam kali clorua. Tính hiệu suất của phản ứng này.
b. Tính khối lượng kali clorat cần dùng để điều chế được 6,72 lít khí oxi (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%.
c. Tính khối lượng oxi điều chế được khi phân hủy 24,5 g kali clorat. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,1------------------0,1
n KClO3=\(\dfrac{12,25}{122,5}\)=0,1 mol
=>m KCl=0,1.74,5=7,45g
H=\(\dfrac{6,8}{7,45}.100\)=91,275%
b)
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,2-------------------------0,3 mol
n O2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
H=85%
=>m KClO3=0,2.122,5.\(\dfrac{100}{85}\)=28,82g
c)
2KClO3-to\xt->2KCl+3O2
0,2------------------------0,3
n KClO3=\(\dfrac{24,5}{122,5}\)=0,2 mol
H=80%
=>m O2=0,3.32.\(\dfrac{80}{100}\)=10,4g
Trộn KMnO4, KClO3 với một lượng bột MnO2 trong bình kín thu được hỗn hợp rắn X. Lấy 52,55 gam X đem nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y (trong đó có 0,2 mol KCl và KCl chiếm 36,315% khối lượng) và V lít O2. Biết rằng KClO3 nhiệt phân hoàn toàn. Sau đó, cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với HCl đặc, dư, đun nóng, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,275 gam hỗn hợp muối khan. Hiệu suất quá trình nhiệt phân KMnO4 là
A. 62,5%
B. 91,5%
C. 75,0%
D. 80,0%
Nung 3,5kg KClO3 có xúc tác thu được 1,49g theo sơ đồ sau:
KClO3----> KCl+O2
a, tính thể tích khí oxygen thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
b, tính hiệu suất của phản ứng
Đun nóng 4,8 gam CH3OH với CH3COOH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam CH3COOCH3. Biết hiệu suất phản ứng este hóa tính theo ancol là 60%. Giá trị của m là:
A. 6,66.
B. 18,5.
C. 7,92.
D. 11,10.
Trong một bình kín chứa 0,10 mol SO2; 0,06 mol O2 (xúc tác V2O5). Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X (hiệu suất phản ứng bằng 80%). Cho toàn bộ X vào dung dịch BaCl2 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,30
B. 18,64
C. 13,98
D. 22,98
Đáp án : B
SO2 + 0,5O2 -> SO3
H tính theo SO2 => nSO3 = 0,1.0,8 = 0,08 mol = nBaSO4
=> mBaSO4 = 18,64g ( SO2 không phản ứng với BaCl2)
Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este X (không chứa chức khác) với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị m là:
A. 8,72..
B. 14,02.
C. 13,10.
D. 10,9
Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este X (không chứa chức khác) với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị m là
A. 8,72
B. 14,02
C. 13,10
D. 10,9
Chọn đáp án A
C 3 H 5 O H 3 + 3 C H 3 C O O H → C H 3 C O O 3 C 3 H 5 + 3 H 2 O
⇒ n e s t e = 0 , 15 3 = 0 , 05 ⇒ m e s t e = 0 , 05 × 218 × 0 , 8 = 8 , 72 g