PHẦN II: TIẾNG VIỆT
1. Ẩn dụ là gì? Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp? Cho mỗi kiểu 2 ví dụ.
2. So sánh là gì? Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm những phần nào?
3. Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ?
4. Thế nào là nhân hóa? Phép nhân hóa có các kiểu nào? Cho mỗi kiểu 2 VD.
5. Câu trần thuật đơn không có từ “là” gồm những kiểu câu nào? Nêu đặc điểm nhận biết kiểu câu ấy
1
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diển đạt.
Có 4 kiểu Ẩn dụ:
- Ẩn dụ hình thức
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
2
So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
- Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh gồm:
+ Vế A nêu tên sự vật, sự việc được so sánh.
+ vế B nêu tên sự vật sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc được nói đến ở vế A.
- Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
- Từ ngữ chỉ ý so sánh.
3
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ gồm có 4 kiểu thường gặp:
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể;Lấy một vật chứa đựng để gọi 1 vật bị chứa đựng;Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượngcó mấy kiểu nhân hóa, cho ví dụ?
có 3 kiểu nhân hóa :
kiểu 1:Dùng những tù ngữ vốn gọi người để gọi vật
kiểu 2:Dùng những từ ngữ vốn chỉ hoạt động tính chất của người để chỉ hoạt động tinh chất của vật
kiểu 3:Trò chuyện xưng hô với vật như với người
vd
kiểu 1: Chị Cúc vàng đang khoe màu áo mới
kiểu 2:Hàng nghìn cây cây xanh đang cố gắng bảo vệ từng tấc đất mảnh vườn
kieur 3:Này chú chim ơi
có 3 kiểu nhân hóa :
+ dùng những từ ngữ vốn để gọi người gọi vật
+dùng những từ ngữ vốn để chỉ hoạt động tính chất của nguwowifddeer chỉ hoạt động tính chất của vật
+ trò chuyện xưng hô với người như vật
Nêu các kiểu nhân hóa, mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa
Các kiểu nhân hóa:
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật (lão, bác, cô…)
b. Dùng những từ chỉ hoạt động, tính cách của người để chỉ vật (chống lại, xung quanh, giữ là hành động của con người).
c. Nói chuyện, xưng hô với vật như người (từ "ơi" là cách xưng hô giữa người và người).
Cho mình sửa lại nha:
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật (lão, bác, cô…)Dùng những từ chỉ hoạt động, tính cách của người để chỉ vật (chống lại, xung quanh, giữ là hành động của con người). Nói chuyện, xưng hô với vật như người (từ « ơi » là cách xưng hô giữa người và người).Nêu các kiểu nhân hóa, mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa
Có 3 kiểu nhân hóa:
-Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật:
VD: Anh Bút Chì, cậu Thước Kẻ, cô Bút Bi là những thành viên trong căn nhà Hộp Bút.
-Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật:
VD: Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
-Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người:
VD: Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Tick nhoa. Chúc bạn học tốt
- Có 3 kiểu nhân hóa:
+ Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật:
VD: Ông Trời, bác Mây, cô Sấm đều là là những thành viên của đại gia đình Trái Đất.
+ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật:
VD: Tre xung phong ra chiến trường để bảo vệ xóm làng, mọi người.
+ Trò chuyện, xưng hô với vật như với người:
VD: Bác Mưa ơi, bác hãy cho một trận mưa xuống để tưới mát đồng ruộng nào !
di sản văn hóa là gì? di sản văn hóa gồm mấy loại? lấy ví dụ.
- Di sản văn hóa là những giá trị văn hóa, lịch sử, kiến trúc, nghệ thuật, tôn giáo, truyền thống, phong tục, tập quán, kỹ thuật, khoa học và công nghệ được coi là quan trọng và đại diện cho một quốc gia, một vùng lãnh thổ hoặc một cộng đồng.
- Di sản văn hóa được chia thành 2 loại chính:
1. Di sản văn hóa phi vật thể: Là những giá trị văn hóa không có hình thức vật thể, chẳng hạn như truyền thống, phong tục, tập quán, nghệ thuật biểu diễn, âm nhạc, văn học, tín ngưỡng, lễ hội, truyền kỳ, truyền thuyết, văn hoá ẩm thực, văn hoá dân gian, văn hoá truyền miệng, văn hoá tập quán, văn hoá tín ngưỡng...
2. Di sản văn hóa vật thể: Là những giá trị văn hóa có hình thức vật thể, chẳng hạn như kiến trúc, tài liệu, tác phẩm nghệ thuật, đồ gốm sứ, đồng hồ, đồ trang sức, đồ thủ công mỹ nghệ...
- Ví dụ về di sản văn hóa phi vật thể là lễ hội Chol Chnam Thmay của người Khmer ở miền Tây Nam Bộ, văn hóa ẩm thực của người Việt Nam, truyền thống đón Tết Nguyên Đán...
- Ví dụ về di sản văn hóa vật thể là Cố đô Huế, Thành phố cổ Hội An, Chùa Một Cột...
Tìm phép nhân hóa và kiểu nhân hóa trong mỗi ví dụ sau/.GIÚP MÌNH
có 3 kiểu nhân hóa là kiểu nào vậy
giúp mik với
kèm theo ví dụ nhé
Thông thường nhân hóa có 3 kiểu chính gồm có:
– Sử dụng các từ ngữ thường gọi con người dùng để gọi vật.
– Sử dụng các từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
– Dùng các từ ngữ xưng hô với vật như với con người.
Có 3 kiểu nhân hóa :
+ Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật
+ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động,tính chất của người để chỉ tính chất,hoạt động của vật
+ Trò chuyện,xưng hô với vật như đối với con người
Có 3 kiểu nhân hóa :
+ Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật
+ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động,tính chất của người để chỉ tính chất,hoạt động của vật
+ Trò chuyện,xưng hô với vật như đối với con người
1:thụ phấn là gì
2:Thụ tinh là gì ? Quả và hạt được tạo thành như thế nào
3:Có mấy loại quả chính đặc điểm của mỗi loại và lấy ví dụ
4:có mấy cách phát tán của quả và hạt đặc điểm của mỗi cách lấy ví dụ
5:So sánh mức độ tiến hóa của dương xỉ , rêu , tảo , hạt trần , hạt kín( cơ quan sinh dưỡng , cơ quan sinh sản)
1/ Thụ phấn là là quá trình chuyển những hạt phấn (còn gọi là bào tử đực) tới lá noãn, cấu trúc chứa noãn (còn gọi là bào tử cái).
2/ Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử
-Quả do bầu nhụy sinh trưởng chuyển hóa thành.
-Hạt do noãn thụ tinh phát triển thành.
3/ Có 2 loại quả chính:+Quả khô
+Quả thịt
Đặc điểm:+Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
+Quả thịt: khi chín thì mềm ,vỏ dày, chứa đầy thịt quả
VD: +Quả khô: , hạt dẻ, quả chò, quả phượng, , quả chi chi, hạt thông,...
+Quả thịt: Xoài, táo, đu đủ, quả mơ, cà chua, quả chanh, quả cam, dưa hấu,...
4/Có 3 cách phát tán: phát tán nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán.
Đặc điểm:+phát tán nhờ gió: có lông, có cánh để nhờ gió chuyển đi.(quả chò, quả bồ công anh, quả trâm bầu, hạt hoa sữa,...)
+nhờ động vật:có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật.(quả ké đầu ngựa , hạt thông ,...)
+tự phát tán: khi chín vỏ quả tự nứt để bắn hạt đi xa.( đậu bắp, quả cải, đậu,...)
5/ (câu này tớ bí zồi !...)
1:Thụ phấn là một bước rất quan trọng trong quá trình sinh sản ở thực vật có hạt; là quá trình chuyển những hạt phấn (còn gọi là bào tử đực) tới lá noãn, cấu trúc chứa noãn (còn gọi là bào tử cái).
2: +là quá trình giao tử đực (tinh trùng) kết hợp vs giao tử cái (trứng) tạo thành hợp tử
+ quả do bầu nhụy biến đổi thành, hạt do noãn phát triển thành.
3:
1. Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
2.
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ( tinh trùng ) của
hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái ( trứng ) có trong noãn tạo
thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
- Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi. Noãn phát triển thành
hạt chứa phôi. Bầu phát triển thành quả chứa hạt.
3. Có hai loại quả chính :
+ Quả khô : Khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. Có hai loại quả khô:
quả khô nẻ và quả khô không nẻ.
VD : củ lạc, hạt dẻ, quả cải,...
+ Quả thịt : Khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. Quả gồm
toàn thịt gọi lag quả mọng, quả có hạch cứng bọc lấy hạt gọi là quả hạch.
VD : quả xoài, quả chanh, quả mơ,...
4. Có 4 cách phát tán của quả và hạt
+ Phát tán nhờ gió : thường có cánh, lông mọc xung quanh
VD : quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa,...
+ Phát tán nhờ động vật : thường có gai nhọn
VD : quả ké đầu ngựa, quả cây xấu hổ,...
+ Tự phát tán : thường mọc theo từng chùm, bên ngoài là vỏ
chứa hạt bên trong
VD : quả cải, quả chi chi , quả đậu bắp,...
+ Phát tán nhờ con người
VD: ổi, mít, nho,...
Nêu các kiểu nhân hóa, mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa
lưu ý: không tự đặt ra câu khác, phải là câu đồng dao, tuc ngữ, ca dao