Crackinh m gam n-butan thu được hỗn hợp A gồm \(H_2,CH_4,C_2H_4,C_2H_6,C_3H_6,C_4H_8\) và một phần butan chưa bị crackinh. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam \(H_2O\) và 17,6 gam \(CO_2\). Tính giá trị của m.
Crackinh m gam n-butan thu được hỗn hợp A gồm \(H_2,CH_4,C_2H_4,C_2H_6,C_3H_6,C_4H_8\) và một phần butan chưa bị crackinh. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam \(H_2O\) và 17,6 gam \(CO_2\). Tính giá trị của m.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=1\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\)
Đốt cháy A cũng là đốt cháy n - butan ban đầu.
BTKL, có: \(m=m_C+m_H=0,4.12+1.1=5,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm \(CH_4\) và \(C_2H_4\) cần dùng vừa đủ V(lít) \(O_2\) (đ.k.t.c) thu được 4,48l \(CO_2\) (đ.k.t.c)
a) Phương trình
b) V=?
c) Tính % theo khối lượng, thể tích mỗi khí trong X
a) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
b) nCO2 = 4,48/22,4 =0,2 lít
Gọi số mol của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x và y ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=3\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\) => x = 0,1 và y = 0,05 (mol)
=> nO2 = 2nCH4 + 3nC2H4 = 0,35 mol <=> VO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít
c) mCH4 = 0,1.16 = 1,6 gam => %mCH4 =\(\dfrac{1,6}{3}.100\)=53,34% , %mC2H4 = 100- 53,34 = 46,67%.
Phần trăm về thể tích bằng phần trăm về số mol.
%VCH4 = \(\dfrac{0,1}{0,15}.100\)= 66,67% => %VC2H4 = 100- 66,67 = 33,33%
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là
A. 24,18 gam
B. 24,46 gam
C. 24,60 gam
D. 24,74 gam
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 24,18 gam
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam
D. 24,74 gam
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m 1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m 2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m 1 gam Y thu đuợc 0,76 mol H 2 O ; nếu đốt cháy hoàn toàn m 2 gam Z thì thu được 1,37 mol H 2 O . Giá trị của m là
A. 24,74 gam
B. 24,60 gam
C. 24,46 gam
D. 24,18 gam
Chọn đáp án A
♦ Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!
các phương trình: 2 X 1 → 1 Y 2 + 1 H 2 O (1) || 4 X 1 → 1 Z 4 + 3 H 2 O (2).
đồng nhất số liệu: m gam X thu được m 1 gam Y 2 và ½. m 2 gam Z 4 .
||→ Biến đổi Y → Z: 2 Y 2 → 1 Z 4 + 1 H 2 O (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy:
m 1 gam Y 2 thu 0,76 mol H 2 O ; ½. m 2 gam Z 4 thu 0,685 mol H 2 O ||→ n H 2 O chênh lệch = 0,075 mol
chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol Z 4 và 0,15 mol Y 2 .
Y2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 ||→ m Y 2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.
Thay n Y và m Y vào (1) ||→ m = m X = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipepetit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tripeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,72 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,34 mol H2O. Giá trị của m là
A. 24,18 gam
B. 24,60 gam
C. 24,74 gam
D. 24,46 gam
Đặt a, b là số mol Gly và Ala trong m gam X ban đầu
Y: Gly-Gly (0,5a mol) và Ala-Ala (0,5b mol)
Gly-Gly có 8H nên đốt 1 mol Gly-Gly được 4 mol H 2 O
Ala-Ala có 12H nên đốt 1 mol Ala-Ala được 6 mol H 2 O
Đốt Y => n H 2 O = 4.0 , 5 a + 6.0 , 5 b = 0 , 72 1
Với 2m gam X thì số mol Gly, Ala tương ứng là 2a, 2b.
Z: Gly-Gly-Gly (2a/3 mol) và Ala-Ala-Ala (2b/3 mol)
Gly-Gly-Gly có 11H nên đốt 1 mol Gly-Gly-Gly được 5,5 mol H 2 O
Ala-Ala-Ala có 17H nên đốt 1 mol Ala-Ala-Ala được 8,5 mol H 2 O
Đốt Z => n H 2 O = 5 , 5. 2 a / 3 + 8 , 5. 2 b / 3 = 1 , 34 2
Giải (1) và (2) => a = 0,18; b = 0,12
m = 0,18.75 + 0,12.89 = 24,18 gam
Đáp án cần chọn là: A
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m 1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m 2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m 1 gam Y thu được 0,76 mol H 2 O ; nếu đốt cháy hoàn toàn m 2 gam Z thì thu được 1,37 mol H 2 O . Giá trị của m là:
A. 24,18 gam.
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam.
D. 24,74 gam.
Chọn đáp án D
♦ Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!
các phương trình: 2 X 1 → 1 Y 2 + 1 H 2 O (1) || 4 X 1 → 1 Z 4 + 3 H 2 O (2).
đồng nhất số liệu: m gam X thu được m1 gam Y 2 và ½. m 2 gam Z 4 .
||→ Biến đổi Y → Z: 2 Y 2 → 1 Z 4 + 1 H 2 O (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy:
m 1 gam Y 2 thu 0,76 mol H 2 O ; ½. m 2 gam Z 4 thu 0,685 mol H 2 O ||→ n H 2 O chênh lệch = 0,075 mol
chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol Z 4 và 0,15 mol Y 2 .
Y 2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 ||→ m Y 2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.
Thay n Y và m Y vào (1) ||→ m = m X = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 24,18 gam.
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam.
D. 24,74 gam.
Đáp án D
Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!
các phương trình: 2X1 → 1Y2 + 1H2O (1) || 4X1 → 1Z4 + 3H2O (2).
đồng nhất số liệu: m gam X thu được m1 gam Y2 và ½.m2 gam Z4.
||→ Biến đổi Y → Z: 2Y2 → 1Z4 + 1H2O (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy:
m1 gam Y2 thu 0,76 mol H2O; ½.m2 gam Z4 thu 0,685 mol H2O ||→ nH2O chênh lệch = 0,075 mol
chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol Z4 và 0,15 mol Y2.
Y2 là đipeptit dạng CnH2nN2O3 ||→ mY2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.
Thay nY và mY vào (1) ||→ m = mX = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là
A. 24,18 gam.
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam.
D. 24,74 gam.
Đáp án D
Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!
các phương trình: 2X1 → 1Y2 + 1H2O (1) || 4X1 → 1Z4 + 3H2O (2).
đồng nhất số liệu: m gam X thu được m1 gam Y2 và ½.m2 gam Z4.
||→ Biến đổi Y → Z: 2Y2 → 1Z4 + 1H2O (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy:
m1 gam Y2 thu 0,76 mol H2O; ½.m2 gam Z4 thu 0,685 mol H2O ||→ nH2O chênh lệch = 0,075 mol
chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol Z4 và 0,15 mol Y2.
Y2 là đipeptit dạng CnH2nN2O3 ||→ mY2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.
Thay nY và mY vào (1) ||→ m = mX = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 24,18 gam.
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam.
D. 24,74 gam.
Đáp án D
Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!
các phương trình: 2X1 → 1Y2 + 1H2O (1) || 4X1 → 1Z4 + 3H2O (2).
đồng nhất số liệu: m gam X thu được m1 gam Y2 và ½.m2 gam Z4.
||→ Biến đổi Y → Z: 2Y2 → 1Z4 + 1H2O (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy:
m1 gam Y2 thu 0,76 mol H2O; ½.m2 gam Z4 thu 0,685 mol H2O ||→ nH2O chênh lệch = 0,075 mol
chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol Z4 và 0,15 mol Y2.
Y2 là đipeptit dạng CnH2nN2O3 ||→ mY2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.
Thay nY và mY vào (1) ||→ m = mX = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.