Trong các bệnh và tật di truyền sau: bệnh Đao, bệnh bạch tạng, bệnh Tơcnơ, tật khe hở môi-hàm, bàn tay nhiều ngón, xương chi ngắn, bàn chân có nhiều ngón, bệnh câm điếc bẩm sinh. Bệnh và tật di truyền nào do đột biến gen gây nên?
Nêu các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh, và tật 6 ngón tay ở người.
- Bệnh bạch tạng: có da và tóc màu trắng, mắt hồng do một đột biến gen lặn gây ra.
- Bệnh câm điếc bẩm sinh do một đột biến gen lặn khác gây ra (do cha mẹ bị nhiễm chất phóng xạ, chất độc hóa học trong chiến tranh hoặc không cẩn thận trong sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ).
- Tật 6 ngón tay ở người do đột biến gen trội gây ra.
Câu 2: Nêu các đặc điểm di truyền của bệnh tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay ở người.
- Bệnh bạch tạng: có da và tóc màu trắng, mắt hồng do một đột biến gen lặn gây ra.
- Bệnh cầm điếc bấm sinh do một đột biến gen lặn khác gây ra (do cha mẹ bị nhiễm chất phóng xạ, chất độc hóa học).
- Tật 6 ngón tay ỡ người do đột biến gen trội gây ra.
- Bệnh bạch tạng: có da và tóc màu trắng, mắt hồng do một đột biến gen lặn gây ra.
- Bệnh cầm điếc bấm sinh do một đột biến gen lặn khác gây ra (do cha mẹ bị nhiễm chất phóng xạ, chất độc hóa học).
- Tật 6 ngón tay ỡ người do đột biến gen trội gây ra.
- Bệnh bạch tạng: có da và tóc màu trắng, mắt hồng do một đột biến gen lặn gây ra.
- Bệnh cầm điếc bấm sinh do một đột biến gen lặn khác gây ra (do cha mẹ bị nhiễm chất phóng xạ, chất độc hóa học).
- Tật 6 ngón tay ỡ người do đột biến gen trội gây ra.
Cho các bệnh tật di truyền sau:
(1) Bệnh máu khó đông. (2) Bệnh bạch tạng. (3) Bệnh ung thư máu.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Claiphentơ. (6) Bệnh câm điếc bẩm sinh.
Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện các bệnh tật
A. (3), (4), (5).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (4), (5), (6).
Đáp án A
-Phương pháp tế bào học dùng để xác định các bệnh tật do đột biến số lượng, đột biến cấu trúc NST gây ra bằng cách quan sát bộ NST trên tiêu bản.
-Trong các bệnh trên có bệnh ung thư máu do mất đoạn NST 21, bệnh Đao do 3 nhiễm ở cặp NST số 21, Hội chứng Claiphento do 3 nhiễm XXY (các bệnh số 3,4,5). Các bệnh còn lại do đột biến gen
Cho một số bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
(1) Tật có túm lông trên vành tai.
(2) Hội chứng Đao.
(3) Tật xương chi ngắn.
(4) Bệnh phêninkêtô niệu.
(5) Bệnh bạch tạng.
(6) Hội chứng Tơcnơ.
(7) Bệnh ung thư máu.
(8) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
(9) Bệnh mù màu.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Các bệnh tật di truyền do đột biến gen: 1,3,4,5,8,9
Bệnh Đao do đột biến lệch bội thể ba nhiễm ở cặp NST số 21
Hội chứng Tocno do đột biến thể một nhiễm ở NST giới tính XO
Bệnh ung thư máu do đột biến cấu trúc NST ở NST 21
Đáp án A
Cho một số bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
(1) Tật có túm lông trên vành tai
(2) Hội chứng Đao
(3) Tật xương chi ngắn
(4) Bệnh phêninkêtô niệu
(5) Bệnh bạch tạng
(6) Hội chứng Tơcnơ
(7) Bệnh ung thư máu
(8) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm
(9) Bệnh mù màu
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen?
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Đáp án B
Các bệnh, tật, hội chứng do đột biến
gen là: 1,3,4,5,8,9
2,6,7 do đột biến NST
Trong sổ các bệnh tật sau đây ở người, những trường hợp nào là bệnh di truyền phân tử?
(1) Bệnh niệu phenin kêtô
(2) Bệnh bạch tạng
(3) Bệnh ung thư máu
(4) Trẻ khóc tiếng mèo kêu
(5) Hội chứng Đao
(6) Tật dính ngón trỏ và ngón giữa
A. 2-3-4
B. 1-5-6
C. 1-2-6
D. 2-4-6
Đáp án C
Các bệnh di truyền phân tử là 1,2,6
3,4- đột biến cấu trúc NST
5- đột biến số lượng NST
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (5) Hội chứng Tơcnơ.
(2) Bệnh ung thư máu. (6) Bệnh máu khó đông.
(3) Tật dính ngón tay số 2 và số 3. (7) Hội chứng Claiphentơ.
(4) Hội chứng Đao. (8) Bệnh hồng cầu liềm. Bệnh, tật và hội chứng di truyền nào là do đột biến NST?
A. (1), (2), (5), (8)
B. (2), (4), (5), (7)
C. (3), (4), (5), (6)
D. (2), (3), (4), (6)
Đáp án B
Đột biến gen lặn : (1), (6)
Đột biến gen trội (3) ( 8)
Đột biến số lượng NST: (4) (5) (7)
Đột biến cấu trúc NST: (2)
Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau:
(1) Bệnh ung thư máu. (2) Bệnh hồng cầu hình liềm. (3) Bệnh bạch tạng.
(4) Hội chứng Claiphentơ. (5) Tật dính ngón tay số 2 và 3. (6) Bệnh máu khó đông.
(7) Hội chứng Tớcnơ. (8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu.
Những thể đột biến lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là:
A. (2), (3), (9)
B. (4), (7), (8).
C. (1), (4), (8).
D. (4), (5), (6).
Đáp án B
(1) đột biến cấu trúc NST.
(2) đột biến gen trội trên NST thường.
(3) đột biến gen lặn trên NST thường.
(4) đột biến lệch bội dạng XXY (2n + 1).
(5) đột biến gen trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X.
(6) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
(7) đột biến lệch bội dạng XO (2n - 1).
(8) đột biến lệch bội với 3 chiếc NST số 21 (2n + 1).
(9) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y
Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau:
(1) Bệnh ung thư máu. (2) Bệnh hồng cầu hình liềm.
(3) Bệnh bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphentơ.
(5) Tật dính ngón tay số 2 và 3. (6) Bệnh máu khó đông.
(7) Hội chứng Tớcnơ. (8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu.
Những thể đột biến lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là:
A. (2), (3), (9)
B. (4), (7), (8)
C. (1), (4), (8)
D. (4), (5), (6)
Đáp án B
(1) đột biến cấu trúc NST.
(2) đột biến gen trội trên NST thường.
(3) đột biến gen lặn trên NST thường.
(4) đột biến lệch bội dạng XXY (2n + 1).
(5) đột biến gen trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X.
(6) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
(7) đột biến lệch bội dạng XO (2n - 1).
(8) đột biến lệch bội với 3 chiếc NST số 21 (2n + 1).
(9) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.