Để điều chế được m kg H3PO4 người ta dùng 3,2 kg photpho a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra b) Xác định giá trị m
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng các nguyên liệu Al, Fe và H2SO4 (loãng), HCI để điều chế Hidro hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc. Để điều chế được 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90% tính theo axit nitric). Giá trị của m là
A. 21.
B. 10.
C. 42.
D. 30.
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc. Để điều chế được 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90% tính theo axit nitric). Giá trị của m là
A. 21.
B. 10.
C. 42.
D. 30.
Dùng khí hiđro dư để khử x gam sắt(III) oxit, sau phản ứng người ta thu được y gam sắt kim loại. Nếu dùng lượng sắt này cho phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric có dư thì thu được 5,6 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Hãy xác định giá trị x, y và lượng muối sắt(II) clorua tạo thành sau phản ứng.
5. Để điều chế được 280g CaO cần dùng bao nhiêu m(kg) CaCO3 biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là
CaCO3 ---------to------> CaO + CO2
100.................................56.........44 (g)
m<----------------------------280 (g)
=> m=\(\dfrac{280.100}{56}=500\left(g\right)\)
Vì H=80%
=> \(m=\dfrac{500}{80\%}=625\left(g\right)=0,625\left(kg\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{280}{56}=5\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + CO2 → CaCO3
Mol: 5 5
\(\Rightarrow m=m_{CaCO_3}=5.100.80\%=400\left(g\right)=0,4\left(kg\right)\)
người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. sau khi lò nguội thấy còn 49 kg than chưa cháy
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b)Tính hiệu suất của phản ứng
a) \(C+O_2-^{t^o}\rightarrow CO_2\)
b) Do sau phản ứng thấy còn dư 49kg than chưa cháy
=> \(m_{C\left(pứ\right)}=490-49=441\left(kg\right)\)
=> \(H=\dfrac{441}{490}.100=90\%\)
Người ta dùng 4,48l khí H2 (đktc) để khử 17,4g oxit sắt từ. Sau khi phản ứng xảy ra haofn toàn thu được m gam chất rắn A.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính m.a, \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{17,4}{232}=0,075\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,075}{1}>\dfrac{0,2}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{4}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,075-0,05=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}+m_{Fe}=0,025.232+0,15.56=14,2\left(g\right)\)
Số mol của khí H2;
nH2 = \(\dfrac{V}{22.4}\) = \(\dfrac{4.48}{22.4}\) = 0.2 mol
Số mol của 17,4g Fe3O4:
nFe3O4 = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{17.4}{232}\) = 0,075 mol
PTHH: 2H2 + Fe3O4 \(\rightarrow\) 3Fe + 4H2O
Tỉ lệ : 2 : 1 : 3 : 4
Mol: 0,2 0.075 \(\rightarrow\) 0.225
b.Khối lượng của Fe là
mFe = n.M = 0.225 . 56 = 12.6G
Sơ đồ phản ứng đơn giản nhất điều chế nhựa novolac (dùng để sản xuất bột ép, sơn) như sau:
Để thu được 10,6 kg nhựa novolac thì cần dùng x kg phenol và y kg dung dịch fomalin 40% (hiệu suất quá trình điều chế là 80%). Giá trị của x và y lần lượt là
A. 10,2 và 9,375
B. 9,4 và 3,75
C. 11,75 và 3,75
D. 11,75 và 9,375
Sơ đồ phản ứng đơn giản nhất điều chế nhựa novolac (dùng để sản xuất bột ép, sơn) như sau:
Để thu được 10,6 kg nhựa novolac thì cần dùng x kg phenol và y kg dung dịch fomalin 40% (hiệu suất quá trình điều chế là 80%). Giá trị của x và y lần lượt là
A. 10,2 và 9,375.
B. 9,4 và 3,75
C. 11,75 và 3,75.
D. 11,75 và 9,375.