:Kẻ bảng để kể tên và thủ đô của các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á
đề bài:Kẻ bảng để kể tên và thủ đô của các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á
Tên nước | Thủ đô |
Brunei | Bandar Seri Begawan |
Campuchia | Phnom Penh |
Đông Timo | Dili |
Indonesia | Jakarta |
Lào | Viêng Chăn |
Malaysia | Kuala Lumpur |
Myanma | Naypyidaw (thủ đô cũ là Yangon, Naypyidaw bắt đầu là thủ đô mới vào ngày 6-1-2006) |
Philippines | Manila |
Singapore | Singapore |
Việt Nam | Hà Nội |
Thái Lan | Bangkok |
- Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 hãy cho biết:
- Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tên các nước và thủ đô từng nước.
- So sánh diện tích, dân số của nước ta với các nước trung khu vực.
- Có những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á. Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực?
- Đông Nam Á gồm 11 nước:
+ Trên bán đảo Trung Ấn là các nước: Việt Nam (Thủ đô Hà Nội), Lào (Thủ đô Viên Chăn), Cam-pu-chia (Thủ đô Phnom-pênh), Thái Lan (Thủ đô Băng Cốc), Mi-an-ma (Thủ đô Y-an-gun), Ma-lai-xi-a (Thủ đô Cua-ca Lăm-pơ).
+ Trên đảo gồm: I-đô-nê-xi-a (Thủ đô Gia-các-ta), Xin-ga-po (Thủ đô Xin-ga-po), Bru-nây (Thủ đô Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan), Phi-líp-pin (Thủ đô Ma-ni-la), Đông-ti-mo (Thủ đô Đi-li), Ma-lai-xi-a (ở cả bán đảo và đảo; Thủ đô Cua-la Lăm-pơ).
- Diện tích của Việt Nam tương đương với Phi-líp-pin và Mai-lai-xi-a song dân số Việt Nam hơn Ma-lai-xi-a khá nhiều, gấp trên 3 lần và tương đương với dân số của Phi-líp-pin, nhưng mức tăng dân số của Phi-líp-oin cao hơn Việt Nam.
- Ngôn ngữ được dùng phổ biến tại các quốc gia trong khu vực là: tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng Mã Lai. Các nước trong quần đảo có lợi thế hơn trong sử dụng ngôn ngữ chung với nhau do không có chung ngôn ngữ để sử dụng.
kể tên 11 nước ở khu vực Đông Nam Á và tên thủ đô bằng tiếng việt
mik ko chắc
Đông Nam Á là một vùng thuộc Châu Á, vì nằm ở phía đông biển Thái Bình Dương nên được gọi là Đông Nam Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km². Hay còn có tên viết tắt là ASIAN gồm 10 quốc gia, chỉ có Timor Leste là chưa gia nhập tổ chức này.
Các nước đông nam á
Hiện nay Đông Nam Á có tổng cộng 11 quốc gia và vùng lãnh thổ, với nhiều dân tộc, tập quán hay văn hóa khác nhau. Các quốc gia đông nam á được chia ra làm hai nhóm chính:
Myanma, Thái Lan, Campuchia, Lào và Việt Nam nằm ở lục địa, còn gọi bán đảo Đông Dương. Các quốc gia còn lại tạo thành Đông nam á hải đảo gồm: Malaysia, Singapore, Brunei, Indonesia, Philipine, Đông timor.
Trong 11 nước Đông Nam Á, thì có 10 quốc gia giáp biển, trừ Lào. Philippines và Singapore là nước trong khu vực này không có địa giới chung với bất kỳ quốc gia nào
thủ đô
1 Trả lời
Bình chọn
Cũ nhất
1
Trả lời hay nhất
Đông Nam Á là một vùng thuộc Châu Á, vì nằm ở phía đông biển Thái Bình Dương nên được gọi là Đông Nam Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km². Hay còn có tên viết tắt là ASIAN gồm 10 quốc gia, chỉ có Timor Leste là chưa gia nhập tổ chức này.
Các nước đông nam á
Hiện nay Đông Nam Á có tổng cộng 11 quốc gia và vùng lãnh thổ, với nhiều dân tộc, tập quán hay văn hóa khác nhau. Các quốc gia đông nam á được chia ra làm hai nhóm chính:
Myanma, Thái Lan, Campuchia, Lào và Việt Nam nằm ở lục địa, còn gọi bán đảo Đông Dương. Các quốc gia còn lại tạo thành Đông nam á hải đảo gồm: Malaysia, Singapore, Brunei, Indonesia, Philipine, Đông timor.
Trong 11 nước Đông Nam Á, thì có 10 quốc gia giáp biển, trừ Lào. Philippines và Singapore là nước trong khu vực này không có địa giới chung với bất kỳ quốc gia nào.
cac nuoc dong nam a
Thủ đô và diện tích các nước đông nam á
Việt Nam
Thủ Đô: Hà Nội
Diện tích: 331.210.
Dân số: 92.571.000.
Có vị trí nằm trên bán đảo Đông dương. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông.
Lào
Thủ đô: Vientiane
Diện tích : 236.800.
Dân số: 6.557.000
Có vị trí trên bán đảo Đông Dương. Phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía đông giáp Việt Nam, phía tây nam giáp Campuchia, phía tây và tây nam giáp Thái Lan.
Campuchia
Thủ đô: Phnom Penh
Diện tích: 181.035
Dân số: 15.561.000
Có vị trí trên bán đảo Đông Dương. Giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Thái Lan ở phía Tây, Lào ở phía Bắc và Việt Nam ở phía Đông.
Thái Lan
Thủ đô: Băng Cốc
Diện tích 513.120.
Dân số 65.236.000.
Có vị trí trên bán đảo Đông Dương. Phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman. Lãnh hải Thái Lan phía đông nam giáp với lãnh hải Việt Nam ở vịnh Thái Lan, phía tây nam giáp với lãnh hải Indonesia và Ấn Độ ở biển Andaman.
Myanma
Thủ đô: Naypyidaw
Diện tích: 676.000.
Dân số: 51.419.000.
Có vị trí trên bán đảo Đông Dương. Biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan. Một phần ba tổng chu vi của Myanmar là đường bờ biền giáp với vịnh Bengal và biển Andaman.
Malaysia
Thủ đô: Kuala Lumpur
Diện tích: 329.847.
Dân số: 30.034.000
Vị trí nằm ở bán đảo Mã Lai. Biên giới trên bộ với Thái Lan, Indonesia, và Brunei, trong khi có biên giới trên biển với Singapore, Việt Nam, và Philippines.
Indonesia
Thủ đô: Jakarta
Diện tích: 1.904.569.
Dân số: 251.490.000
Vị trí Biên giới trên đất liền với Papua New Guinea, Đông Timor và Malaysia, ngoài ra giáp các nước Singapore, Philippines, Úc, và lãnh thổ Quần đảo Andaman và Nicobar của Ấn Độ.
Philippines
Thủ đô: Manila
Diện tích: 342.353.
Dân số 101.649.000.
Vị trí là khu vực không giáp đất liền với bất kỳ quốc gia nào. Philippines cách Đài Loan qua eo biển Luzon ở phía bắc; cách Việt Nam qua biển Đông ở phía tây, cách đảo Borneo qua biển Sulu ở phía tây nam, và các đảo khác của Indonesia qua biển Celebes ở phía nam; phía đông quốc gia là biển Philippines và đảo quốc Palau.
Singapore
Thủ đô: Singapore
Diện tích: 724.
Dân số: 5.554.000
Vị trí Lãnh thổ Singapore gồm có một đảo chính hình thoi, và khoảng 60 đảo nhỏ hơn. Singapore tách biệt với Malaysia bán đảo qua eo biển Johor ở phía bắc, và tách biệt với quần đảo Riau của Indonesia qua eo biển Singapore ở phía nam.
Brunei
Thủ đô: Bandar Seri Begawan
Diện tích: 5.765.
Dân số: 453.000
Vị trí: Có chủ quyền nằm ở bờ biển phía bắc của đảo Borneo tại Đông Nam Á.
Timor Leste
Thủ đô: Dili
Diện tích: 14.874.
Dân số: 1.172.000
Vị trí: gồm nửa phía Đông của đảo Timor, những đảo lân cận gồm Atauro và Jaco và Oecussi-Ambeno, một phần nằm ở phía Tây Bắc của đảo, trong Tây Timor của Indonesia.
Tới đây thì bạn đã biết được đông nam á gồm các nước nào, có diện tích ra sao và thủ đô là gì rồi nhé rồi nhé.
bạn ơi mik nêu lun diện tích lun nhé
dịch theo tiếng việt nha bạn
nếu dịch thì banjt ự dịch nha
kể tên các quốc gia ở khu vực đông nam á và cho biết chính sách thuộc địa của thực dân phương tây ở đông nam á có điểm chung nào nổi bật
tham khảo
các quốc gia :
+Brunei
+Campuchia
+Đông Timor
+Indonesia
+Lào
+Malaysia
+Myanmar
+Philippines
+Singapore
+Thái Lan
+Việt Nam.
chính sách:
-tùy tình hình cụ thể của mỗi nước thực dân có chính sách cai trị, bóc lột khác nhau. tuy nhiên, nìn chung đều có điểm nổi bật: vơ vét tài nguyên đưa về chính quốc, không mở mang công nghiệp ở thộc địa, tăng các loại thuế, mở đồn điền, bắt lính, đàn áp phong trào yêu nước.
Dựa vào hình 15.2 lược đồ các nước Đông Nam Á, cho biết Đông Nam Á có bao nhiêu nước, kể tên thủ đô từng nước: +So sánh diện tích, dân số của nước ta với từng khu vực. +Những ngôn ngữ vào dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á. Điều đó ảnh hưởng gì tốt việc giao lưu giữa các nước khu vực.
Refer
- Đông Nam Á gồm 11 nước:
STT | Quốc gia | Thủ đô |
1 | Việt Nam | Hà Nội |
2 | Lào | Viêng Chăn |
3 | Cam-pu-chia | Phnôm-pênh |
4 | Thái Lan | Băng Cốc |
5 | Mi-an-ma | Nây-pi-tô |
6 | In-đô-nê-xi-a | Gia-các-ta |
7 | Xin-ga-po | Xin-ga-po |
8 | Bru-nây | Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan |
9 | Phi-líp-pin | Ma-ni-la |
10 | Đông Ti-mo | Đi-li |
11 | Ma-lai-xi-a | Cua-la Lăm-pơ |
- Diện tích: Việt Nam có diện tích lớn thứ 4 trong khu vực (sau In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma và Thái Lan).
- Dân số: Số dân đông thứ 3 trong khu vực (sau In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin).
- Ngôn ngữ được dùng phổ biến tại các quốc gia Đông Nam Á là: tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng Mã Lai.
=> Các nước trong quần đảo có lợi thế hơn trong sử dụng ngôn ngữ chung là tiếng Anh. Các nước còn lại của khu vực sẽ gặp khó khăn trong giao tiếp với nhau do không có chung ngôn ngữ để sử dụng.
Tham khảo :
- Diện tích: Việt Nam có diện tích lớn thứ 4 trong khu vực (sau In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma và Thái Lan).
- Dân số: Số dân đông thứ 3 trong khu vực (sau In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin).
- Ngôn ngữ được dùng phổ biến tại các quốc gia Đông Nam Á là: tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng Mã Lai.
=> Các nước trong quần đảo có lợi thế hơn trong sử dụng ngôn ngữ chung là tiếng Anh. Các nước còn lại của khu vực sẽ gặp khó khăn trong giao tiếp với nhau do không có chung ngôn ngữ để sử dụng.
kể tên các nước ở khu vực ĐÔNG NAM Á? Tên quốc gia cổ đại xuất hiện ở VIỆT NAM vào thời VĂN HÓA ĐÔNG SƠN?
Tham khảo
Đông Nam Á có tất cả 11 nước với số dân khoảng hơn 600 triệu người, với diện tích 4,494,000 km2.
Trong có có 10 nước là tiếp giáp với biển, duy nhất Lào là không có ranh giới biển được chia thành hai nhóm: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar – nhóm này là Nhóm các nước đất liền( Đông Nam Á đại lục địa hay còn gọi là bán đảo Đông Dương) và Indonesia,Malaysia, Singapore, Philippines, Brunei,và Đông Timor là nhóm các nước Hải đảo( Đông Nam Á hải đảo).
Đông Nam Á có vị trí địa lý chính nằm trong khu vực giao thoa các nước có đường hàng hải quốc tế, là một khu vực tiềm năng mà các nước lớn trên thế giới đều muốn có được ảnh hưởng.
Một nền kinh tế đang phát triển về mọi mặt, tài nguyên còn dồi dào là những gì Đông Nam Á có thể dựa vào đó để phát triển hơn.
kể tên các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á
Tham khảo
Các quốc gia ĐNA (viết tắt) hiện nay là: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây và Đông-ti-mo. Cư dân ĐNA từ xa xưa đã biết trồng lúa và nhiều loại trái cây.
- Brunei.
- Campuchia.
- Đông Timor.
- Indonesia.
- Lào.
- Malaysia.
- Myanmar.
- Philippines.
Kể tên các quốc gia thuộc khu vực đông nam á
Việt Nam, Thái Lan, Philippines, Malaysia, Indonesia, Singapore, Myanmar, Lào, Campuchia, Đông Timor Brunei.
Kể tên các quốc gia thuộc khu vực đông nam á
\(=>\) Việt Nam,Đông Timor,Lào,Thái Lan,Campuchia,Singapore,Myanmar,Malaysia,Indonesia,Philippines
2.Trình bày vị trí địa lí của khu vực Nam Á. Kể tên các miền địa hình chính từ bắc xuống nam?
3. Khu vực Nam Á có bao nhiêu quốc gia, kể tên các quốc gia trong khu vực Nam Á?
a) Trình bày đặc điểm dân cư khu vực Nam Á.
b) Ở Việt Nam cần có giải pháp nào để giảm sự gia tăng dân số?