Tính:6.83-2.4x30%+1.68:80%
khử 1 quặng hemantit chứa 80%(Fe2O3) thu được 1.68 tấn sắt , khối lượng quặng cần là bao nhiêu.
- đổi 1,68(tấn) Fe = 1680000(gam) Fe
=> nFe = 30000(mol)
- Bảo toàn Fe: => nFe2O3 = \(\dfrac{n_{Fe}}{2}=\dfrac{30000}{2}=15000\left(mol\right)\)
=> mFe2O3 = 2400000 (gam)
- Ta có: %mFe2O3 (trong quặng) = \(\dfrac{mFe2O3.100\%}{m_{quang}}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2400000.100}{m_{quang}}=80\)
\(\Rightarrow m_{quang}=\dfrac{2400000.100}{80}=3000000\left(gam\right)\)
- Đổi 3000000 (g) quặng = 3 (tấn) quặng
Tính giá trị của biểu thức:
( 0.32 +1.68 ) : 0.01 - 157.45
(0,32 + 1,68) : 0,01 - 157,45
= 2 x 100 - 157,45
= 200 - 157,45
= 24,55
( 0.32 +1.68 ) : 0.01 - 157.45
2:0,01-157,45
=200-157,45
=45,55
thấy đúng ấn đúng nha
( 0,32 + 1,68 ) : 0,01 - 157,45
= 2 : 0,01 - 157,45
= 200 - 157,45
= 42,55

làm 1.68 từ 13 - 21 nha
13:
x^3/2=4
=>x^3=8
=>x=2
14: x^3/-3=9
=>x^3=-27
=>x=-3
15: x^5:x^3=1/16
=>x^2=1/16
=>x=1/4 hoặc x=-1/4
16: x^3=x
=>x(x^2-1)=0
=>x(x-1)(x+1)=0
=>x=0;x=1;x=-1
17: =>x^3=1/27
=>x=1/3
18: =>x^2=9^2=81
=>x=9 hoặc x=-9
19: =>x+2=-2 hoặc x+2=2
=>x=0 hoặc x=-4
20: =>2x-3=5 hoặc 2x-3=-5
=>2x=-2 hoặc 2x=8
=>x=4 hoặc x=-1
21: =>x+4=7 hoặc x+4=-7
=>x=-11 hoặcx=3
6.72 x X- X x 5.72 = 1.68 : 4
đánh cả lời giải giúp mình nhé
6,72 x X - X x 5,72 = 1,68
X x ( 6,72 - 5,72) = 1,68
X x 1 = 1,68
X = 1,68 : 1
X = 1,68
Học tốt và chăm chỉ nhé!!!
Làm giùm mk câu 1.68 và 1.69 ghi bài làm ra cảm ơn nhiều
Hòa tan hoàn toàn 4.8g kim loại M có há trị 2 bằng dd h2so4 đặc nóng thu được 1.68 l so2 . Xác định tên kim loại M
M + 2H2SO4 => MSO4 + SO2 + 2H20
nSO2 = 1.68/22.4 = 0.075 MOL
=> nKIM LOẠI M = 0.075 mol
M của Kl M = m/n = 4.8/0.075 = 64 => Cu
nSO2 = 1.68 / 22.4 = 0.075 (mol)
M + 2H2SO4(đ) => MSO4 + SO2 + 2H2O
0.075....................................0.075
MM = 4.8 / 0.075 = 64
=> M là : Cu
hòa tan hoàn toàn 5.85 g khối lượng M ( chưa rõ hóa trị ) vào nước dư thấy giải phóng 1.68 lít khí (đktc) xác định khối lượng M
Giả sử M có hóa trị n.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
PT: \(2M+2nH_2O\rightarrow2M\left(OH\right)_n+nH_2\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,15}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{5,85}{\dfrac{0,15}{n}}=39n\left(g/mol\right)\)
Với n = 1 thì MM = 39 (g/mol)
Vậy: M là Kali.
Khử hoàn toàn 4g một oxit của sắt cần vừa đủ 1.68 lít khí hidro sinh ra kim loại sắt và nước. Tìm công thức của oxit.
Mng giúp em với ạaa
1.Cho 6,9g hỗn hợp ancol metylic và đồng đẳng A phản ứng với Na dư thu được 1.68 lít H2 (đktc).
Tính tổng số mol của 2 ancol trong hỗn hợp.Xác định công thức phân tử của A biết số mol của 2 ancol trong hỗn hợp bằng nhau.1) Gọi đồng đẳng A của ancol metylic là : CnH2n + 1 OH.
x, y lần lượt là số mol của ancol metylic và A.
phương trình phản ứng :
CH3OH + Na —> CH3ONa + ½ H2(a)
x
CnH2n + 1 OH + Na —> CnH2n + 1 ONa + ½ H2(b)
y
số mol khí H2: n = V : 22,4 = 1,68: 22,4 = 0,075 mol
Dựa vào phương trình phản ứng (a) và (b) :
x/2 + y/2 = 0,075 => x + y = 0,15 (1)
vậy : Tính tổng số mol của 2 ancol : x + y = 0,15 mol.
2) Theo đề bài : x = y
=> x = y = 0,15 : 2 = 0,075mol.
Khối lượng của 2 ancol :
0,075.32 + 0,075.(14n + 18) = 6,9
=>n = 3
Vậy : A là C3H7 OH.
1.Tính tổng số mol của 2 ancol
Gọi đồng đẳng A của ancol metylic là : CnH2n + 1 OH.
x, y lần lượt là số mol của ancol metylic và A.
phương trình phản ứng :
CH3OH + Na —> CH3ONa + ½ H2(a)
x
CnH2n + 1 OH + Na —> CnH2n + 1 ONa + ½ H2(b)
y
số mol khí H2: n = V : 22,4 = 1,68: 22,4 = 0,075 mol
Dựa vào phương trình phản ứng (a) và (b) :
x/2 + y/2 = 0,075 => x + y = 0,15 (1)
vậy : Tính tổng số mol của 2 ancol : x + y = 0,15 mol.
2.Xác định cong thức phân tử của A :
Theo đề bài : x = y
=> x = y = 0,15 : 2 = 0,075mol.
Khối lượng của 2 ancol :
0,075.32 + 0,075.(14n + 18) = 6,9
=>n = 3
Vậy : A là C3H7 OH.