Một oxit của Sắt có thành phần trăm của Sắt là 70% và Oxi là 30%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 160 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit trên.
Giải nhanh giùm mik
Câu 4 (1 điểm): Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit đó.
Cho nguyên tử khối: O=16, Cu=64, Mg=24, Fe=56, Cl=35,5, Ag =108, N=14
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
1 Oxit sắt có phần trăm là 70% và Oxy 30%.Biết Oxi có khối lượng mol phân tử là 160g/mol.Hãy tìm công thức hoá học
\(m_{O_{ }}=\dfrac{160.30\%}{100\%}=48\left(g\right)\)
\(=>n_{O_{ }}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=160-48=112\left(g\right)\)
\(=>n_{Fe}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:Fe_2O_3\)
Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%.Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64g/mol.Hãy tìm công thức hóa học của oxit đó.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_S=64\cdot50\%=32\left(g\right)\\m_O=64\cdot50\%=32\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là \(SO_2\)
Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, có phân tử khối là 160. Biết trong phân tử oxit: sắt chiếm 7 phần, oxi chiếm 3 phần
Đặt CTHH của oxit sắt là FexOy
=> 56x + 16y = 160
Lại có : 56x = M(oxit).0,7 => 56x = 160.0,7 => x = 2
16y = M(oxit).0,3 => 16y = 160.0,3 => y = 3
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
a,Oxit của một nguyên tố hóa trị V trong đó có 74,07 % khối lượng là oxi . Tìm công thức hóa học của oxit
b, Một oxit của sắt có 77,78 % khối lượng là Fe và có khối lượng mol bằng 72 g/mol . Tìm CTHH của oxit
Cho biết khối lượng mol một oxit của kim loại là 160 g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó
\(CT:M_xO_y\)
\(\%M=\dfrac{xM}{160}\cdot100\%=70\%\)
\(\Rightarrow xM=112\)
\(\text{Với : }\) \(x=2\Rightarrow M=56\)
\(M=56\cdot2+16y=160\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow y=3\)
\(CT:Fe_2O_3:\text{Sắt (III) oxit}\)
Oxit Y có 30% oxi về khối lượng, còn lại là sắt. Biết phân tử khối của Y là 160 đvC. Hãy xác định công thức hóa học và tên gọi của Y.
%Fe = 100 - 30 = 70%
CT : FexOy
%Fe = 56x/ 160 * 100% = 70%
=> x = 2
%O = 16y/160 * 100% = 30%
=> y = 3
CTHH : Fe2O3 : Sắt (III) oxit
Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại oxit đồng nói trên.
nguyên tử Cu.
nguyên tử O.
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.
Do đó công thức của oxit đồng màu đen là CuO.
Một hợp chất oxit sắt có %Fe=70%,%O=30% và khối lượng mol là 160g/mol.Tìm công thức hoá học của oxit sắt này
công thức của oxit sắt là: FexOy
M(Fe)= 160*70/100 = 112 =>x= 112/56= 2
M(O)= 160-112= 48 => y= 48/16= 3
Vậy ta có công thức là: Fe2O3