treo 1 vật đặc , không thắm nước vào lực kế , lực kế chỉ 5,4N nhưng khi nhúng chìm vào nước thì lực kế chỉ 4,8N tính thể tích của vật ra dm^3 cho biết vật làm bằng chất gì
1, Treo một vật vào một lực kế trong không khí lực kế chỉ 25N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 10N.
a,Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước.
b,Tính thể tích của vật; trọng lượng riêng của chất làm vật.
Biết trọng lượng riêng của chất lỏng là 10000N/m3
\(F_A=P-P'=25-10=15\left(N\right)\)
\(F_A=dV=>V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{15}{10000}=0,0015m^3\)
Treo một vật vào lực kế, khi để ngoài không khí thì lực kế chỉ 4,8N. Vẫn treo vật bằng lực kế và nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì phần nước tràn ra có thể tích là 20 cm3 Cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3. Tính
a. Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật khi nhúng vật vào bình tràn.
b. Lực kế lúc này chỉ giá trị bao nhiêu?
c. Nếu vật được nhúng ở độ sâu khác nhau thì lực đẩy Ác-si-mét có thay đổi không? Tại sao?
d. Tính trọng lượng riêng của vật?
Treo một vật vào một lực kế trong không khí lực kế chỉ 40,5N . Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 25,5N.
a, tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước.
b, tính thể tích của vật
c, tìm trọng lượng riêng của chất làm vật
Biết trọng lượng riêng của chất lỏng là 10000N/m³.
a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước là :
FA = P - P1 = 40,5 - 25,5 = 15 (N)
b) Gọi thể tích của vật là V
Theo công thức tính lực đẩy Acsimet
=> V = FA : dn = 15 : 10000 = 0,0015 (m3)
b) Theo công thức tính trọng lượng riêng
=> Trọng lượng riêng của chất làm vật là :
dv = P : V = 40,5 : 0,0015 = 27000 (N/m3)
=> Khối lượng riêng của chất làm vật là :
Dv = dv : 10 = 27000 : 10 = 2700 (kg/m3)
Vật khối lượng riêng của chất làm vật là 2700kg/m3 (nhôm)
Thik thì like nha
lực đẩy ac-si met tác dụng lên vật là:
40.5-25.5=15
a, Lực đẩy Ác-si-mét td lên vật khi vật nhúng chìm trong nước :
FA=P-P1=40,5-25,5=15N
b, Thể tích của vật là :
\(v=\frac{F}{d}=\frac{15}{10000}=1,5.10^{-3}\) (m3)
c, Trọng lường riêng của chất làm từ vật là :
\(d=\frac{P}{v}=\frac{40,5}{1,5.10^{-3}}=27000\)N/m3
Nhớ tick nha , không hiểu nói mình .
Treo 1 vật nhỏ vào lực kế và đặt trong không kí thấy lực kế chỉ 12N. Vẫn treo vật vào lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 7N. Tính thể tích và trọng lượng riêng của vật, biết \(D_{H_2O}\)=1000kg/m\(^3\)
Khi treo vật ngoài không khí có nghĩa: \(P=F=12N\)
Khi treo vật vào trong nước nên vật chịu thêm lực đẩy Ác-si-mét: \(F'=P-F_A=7N\)
Vậy lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là: \(F_A=P-F'=12-7=5N\)
Thể tích của vật:
\(F_A=d_{H_2O}.V=10D_{H_2O}.V\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{10D_{H_2O}}=\dfrac{5}{10.1000}=\dfrac{1}{2000}m^3\)
Trọng lượng riêng của vật:
\(P=d_V.V\Rightarrow d_V=\dfrac{P}{V}=\dfrac{12}{\dfrac{1}{2000}}=24000N/m^3\)
Treo một vật vào lực kế lực kế chỉ 15 niutơn khi nhúng vật chìm trong nước lực kế chỉ 12 Newton. Hỏi khi nhúng vật vào trong nước sao cho chỉ có 2/3 thể tích của vật bị chìm thì chỉ số của lực kế là bao nhiêu. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
\(F_A=P-P'=15-12=3\left(N\right)\)
\(F_A=dV=>V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{3}{10000}=3\cdot10^{-4}m^3\)
\(V'=\dfrac{2}{3}V=\dfrac{2}{3}\cdot3\cdot10^{-4}=2\cdot10^{-4}m^3\)
\(=>F'_A=dV'=10000\cdot2\cdot10^{-4}=2\left(N\right)\)
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...
Treo vật nhỏ vào lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F=20N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F'=16N. Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m^3. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó
Lực đẩy Ác si mét:
\(F_A=F-F_1=20-16=4N\)
Thể tích vật:
\(V_{vật}=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{4}{10000}=4\cdot10^{-4}m^3\)
Trọng lượng riêng vật:
\(d_{vật}=\dfrac{P}{V_{vật}}=\dfrac{20}{4\cdot10^{-4}}=50000\)N/m3
Treo vật nhỏ vào lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F=24N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F=7N. Cho khối lượng riêng của nước là 100kg/m^3. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó
Một vật đặc treo vào một lực kế, ở ngoài không khí chỉ 3,56 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4 N. Hỏi vật đó được làm bằng chất gì?
Tóm tắt
`F_A =0,4N`
`P=3,56(N)`
`d_n=10000(N/m^3)`
`___________`
Chất của vật là gì
Giải
Thể tích của vật là
`V=F_A/d_n = (0,4)/10000=4*10^(-5)m^3`
Trọng lg riêng của vật là
`d_v = P/V=(3,56)/(4*10^(-5))=89000(N/m^3)`
`=>` Vật đó làm từ đồng