cho dx/h2=8,5 và dx/y =0,5 tìm khối lượng mol cua khi x va khí y
Cho 2 / 8,5 X H d và dX/Y = 0,5. Tìm khối lượng mol của khí X và khí Y.
Khối lượng mol khí X là
\(d_{\dfrac{x}{H_2}}=\dfrac{M_x}{M_{H_2}}=8,5\Rightarrow M_x=8,5.2=17\left(gmol\right)\)
Khối lượng mol khí Y là
\(d_{\dfrac{x}{y}}=\dfrac{M_X}{M_Y}=\dfrac{17}{M_Y}=0,5\Rightarrow M_Y=17:0,5=34\left(gmol\right)\)
cho do2/x=2 và dx/y=8. Tìm khối lượng mol của khí X và Y
\(M_X=\dfrac{M_{O_2}}{d_{O_2/x}}=\dfrac{32}{2}=16(g/mol)\\ M_Y=\dfrac{M_X}{d_{X/Y}}=\dfrac{16}{8}=2(g/mol)\)
Cho 0,5 mol CO qua oxit kim loại M ở nhiệt độ cao được hỗn hợp khí X có dX/H2=17,2 và 11,2 gam kim loại M. Tìm oxit kim loại đó
A. CuO
B. Fe2O3
C. FeO
D. Fe3O4
Hỗn hợp khí X gồm CO và CO2
nX = 0,5 = a + b (1)
Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ n CO= 0,3 ; n CO2 = 0,2
n CO2 = n O oxit = 0,2 mol
Gọi n là hóa trị của M ⇒ Oxit: M2On
n Fe : n O = 11,2/M : 0,2 = 2 : n ⇒ M = 28n
⇒ n = 2 và M(56) ⇒ FeO
Đáp án C.
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 19 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8,5. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít.
B. 26,88 lít.
C. 58,24 lít
D. 53,76 lít.
Đáp án D
hhX gồm C2H2 và H2 có cùng số mol.
hhX cho qua xúc tác nung nóng
→ hhY gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2.
Sục Y vào brom dư
→ mbình tăng = 19 gam và 0,2 mol hh khí có d/H2 = 8,5.
• Theo BTKL:
mhhX = mbình brom tăng + mkhí thoát ra
= 19 + 0,2 x 17 = 22,4 gam.
→ nC2H2 = nH2 = 22,4 : (26 + 2) = 0,8 mol.
• C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
0,8----------2
H2 + 0,5O2 → H2O
0,8----0,4
→ ∑nO2 = 2 + 0,4 = 2,4 mol
→ VO2 = 2,4 x 22,4 = 53,76 lít
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thi khối lượng bình brom tăng 19 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) Z có tỉ khối so với H2 là 8,5. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít.
B. 26,88 lít.
C. 58,24 lít.
D. 53,76 lít.
Chọn đáp án D
Ta có mZ = 0,2 × 8,5×2 = 3,4 gam.
Ta có sơ đồ
+ Theo định luật BTKL ⇒ mC2H2 + mH2 = 19 + 3,4 = 22,4 gam
⇒ nC2H2 = nH2 = 22,4 ÷ (26 + 2) = 0,8 mol
+ Vì thành phần nguyên tố C và H trong X và Y như nhau.
⇒ Đốt cháy hoàn toàn hh Y hay X thì đều cần 1 lượng oxi như nhau.
Ta có sơ đồ đốt cháy
⇒nO2 = b = nCO2 + ½ nH2O = 2,4 mol ⇒ VO2 = 53,76 lít ⇒ Chọn D
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thi khối lượng bình brom tăng 19 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) Z có tỉ khối so với H2 là 8,5. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít.
B. 26,88 lít.
C. 58,24 lít.
D. 53,76 lít.
Chọn đáp án D
Ta có mZ = 0,2 × 8,5×2 = 3,4 gam.
Ta có sơ đồ
+ Theo định luật BTKL ⇒ mC2H2 + mH2 = 19 + 3,4 = 22,4 gam
⇒ nC2H2 = nH2 = 22,4 ÷ (26 + 2) = 0,8 mol
+ Vì thành phần nguyên tố C và H trong X và Y như nhau.
⇒ Đốt cháy hoàn toàn hh Y hay X thì đều cần 1 lượng oxi như nhau.
Ta có sơ đồ đốt cháy
⇒nO2 = b = nCO2 + ½ nH2O = 2,4 mol ⇒ VO2 = 53,76 lít ⇒ Chọn D
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 19 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8,5. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A. 26,88 lít.
B. 53,76 lít.
C. 58,24 lít.
D. 22,4 lít.
Hỗn hợp X gồm CO2 và O2. Có dX/H2 =17,5. Cần thêm bao nhiêu lít khí O2 vào 2 lít hỗn hợp trên để có hỗn hợp khí mới Y có dX/H2 =17?
Câu 2 Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2là 0,5. Tìm khối lượng mol của Y và cho biết Y là khí gì?
Khối lượng mol của y:
\(d_Y=0,5.64=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Khí Y là O2