Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là.
Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành?
A. 33 gam
B. 33,75 gam
C. 34 gam
D. 33,50 gam
Đáp án B.
Số mol của Hiđro bằng:
n H 2 = 6 , 72 22 , 4 = 0 , 3 ( m o l )
lại có n C l - t r o n g m u ố i = 2 n H 2 = 2 . 0 , 3 = 0 , 6
Khối lượng muối tạo thành bằng: 12,45 + 0,6. 35,5 = 33,75 (gam).
Cho 4,45 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng Zn trong hỗn hợp là:
A. 3,25
B. 4
C. 1,2
D. 1,625
Đáp án A.
Gọi nZn = a , nMg = b (mol)
Zn + 2HCl→ ZnCl2 + H2
a → a (mol)
Mg + 2HCl→ MgCl2 + H2
b b (mol)
Ta có: 65a + 24b = 4,45
a + b = 0,1
Giải ra ta có a = b = 0,05
mZn = 0,05.65 = 3,25 (g)
Bài 1: Cho 1,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với với 160 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng ta thu được 3,584 lít H2 ở đktc. Tính khối lượng muối khan thu được.
Bài 2: Cho 11,9g hỗn hợp gồm Zn, Mg, Al tác dụng với khí oxi thu được 18,3g hỗn hợp chất rắn. Tính thể tích khí oxi đã phản ứng (đktc)?
Bài 1:
\(n_{HCl}=2.0,16=0,32\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(m_{H_2}=0,16.2=0,32\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0,32.36,5=11,68\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{MgCl_2+FeCl_2}=1,4+11,68-0,32=12,76\left(g\right)\)
Bài 12:
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{hhkl}+m_{O_2}=m_{hh.oxit}\\ \Leftrightarrow11,9+m_{O_2}=18,3\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=18,3-11,9=6,4\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 14,5g hỗn hợp Mg, Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được khối lượng muối khan tạo ra là:
A. 34,3 g
B. 43,3 g
C. 33,4 g
D. 33,8 g
Cho 4,69g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,464 lít H2 ở đktC. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là
A. 10,68
B. 10,74
C. 12,72
D. 12,5
Đáp án D
Xét sơ đồ: Kim loại + 2HCl → Muối clorua + H2
Ta có nH2 = 2,464/22,4 = 0,11 mol => nHCl = 0,22 mol
Bảo toàn khối lượng, ta rút ra được:
mmuối = mkim loại + mHCl – mH2 = 4,69 + 36,5.0,22 – 2.0,11 = 12,5g
Cách khác: Sử dụng công thức tính nhanh:
mmuối clorua = mkim loại + 71nH2 = 4,69 + 71.0,11 = 12,5
Cho 11,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 11,3 gam
B. 2,4 gam
C. 6,4 gam
D. 8,9 gam
Đáp án D
Chất rắn không tan là Cu
= 0,1 (mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,1 ← 0,1 (mol)
mMg = 0,1.24 = 2,4 (g) => mCu = 11,3 – 2,4 = 8,9 (g)
Cho 21,6 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 11,2 lít khí H2 thoát ra (đktc). Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:
A. 39,4 gam.
B. 53,9 gam.
C. 58,1 gam.
D. 57,1 gam.
Chọn đáp án D
Lần lượt bảo toàn nguyên tố Hidro và Clo: nCl– = 2nH2 = 1 mol.
⇒ mmuối = 21,6 + 1 × 35,5 = 57,1(g) ⇒ chọn D.
Cho 21,6 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 11,2 lít khí H 2 thoát ra (đktc). Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:
A. 39,4 gam.
B. 53,9 gam.
C. 58,1 gam.
D. 57,1 gam.
Cho 2,49 gam kim hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có 1,344 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Tổng khối lượng muối sunfat khan thu được sau phản ứng là
Trà lời ik xong bé cko kẹo nè
🍭🍭🍭🍭🍭🍭🍭🍭\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH2SO4 = 0,06 (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mH2SO4 = mmuối + mH2
=> mmuối = 2,49 + 0,06.98 - 0,06.2 = 8,25 (g)