Cho phương trình: Fe2O3 + HNO3-----> Fex(NO3)y + H2O Xác định được chỉ số x, y và lập phương trình hóa học.
Xác định chỉ số x,y và lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các chất trong các phản ứng sau
1) FexOy + H2SO4 ............... ----> Fex(SO4)y + H2O (x#y)
2) Al + CuSO4 ............... -----> Alx(SO4)y + Cu
3) CO2 + KOH -------> K2COx + H2O
4) SO3 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
5) Al(OH)y + H2SO4........... ------> Alx(SO4)y + H2O
Xác định chỉ số x,y và lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các chất trong các phản ứng sau
1) FexOy + H2SO4 ............... ----> Fex(SO4)y + H2O (x#y)
2) Al + CuSO4 ............... -----> Alx(SO4)y + Cu
3) CO2 + KOH -------> K2COx + H2O
4) SO3 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
5) Al(OH)y + H2SO4........... ------> Alx(SO4)y + H2O
1. Xác định hóa trị của Fe và nhóm NO3 lần lượt trong các hợp chất FeCl2 ( biết Cl hóa trị I), HNO3
2. a) Lập phương trình hóa học sau:
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
b) Xác định tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử Fe2O3; số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử H2O
1) Fe trong FeCl2 mang hóa trị II
Nhóm NO3 trong HNO3 mang hóa trị I
2)
a) PTHH: \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
b)
+) Fe(OH)3 có số phân tử là 7 và tỉ lệ Fe : O : H = 1 : 3 : 3
+) Fe2O3 có số phân tử là 5 và tỉ lệ Fe : O = 2 : 3
+) H2O có số phân tử là 3 và tỉ lệ H : O = 2 : 1
cho sơ đồ của phản ứng sau: FexOy+H2SO4--->Fex(SO4)y+H2O
a sát định các chỉ số x,y(biết x không thuộc y)
b lập phương trình hóa học trên
a, x=2, y=3
b,pthh:
\(Fe_2O_3+3H_2SO4\Rightarrow Fe_2\left(SO4\right)_3+3H_2O\)
Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NOb + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với các hệ số là các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của H2O và HNO3 là
A. 66a - 18b
B. 66a - 48b
C. 45a - 18b
D. 69a - 27b
Fe3O4 + HNO3
→
Fe(NO3)3 + NaOb + H2O
Quá trình :
+ cho e: x (5a-2b) / 3Fe+8/3 3Fe+3 + 1e
+ nhận e : x1 / aN+5 + (5a-2b) aN+2b/a (5a-2b) Fe3O4 + (46a-18b)HNO3
→
(15a-6b) Fe(NO3)3 + NaOb + (23a-9b)H2O
=>D
Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NaOb + H2O : Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với các hệ số là các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của H2O và HNO3 là
A. 66a - 18b
B. 66a - 48b
C. 45a - 18b
D. 69a - 27b
Chọn đáp án D
Gặp câu này ta nên thử đáp án ngay. Đừng dại gì mà đi cân bằng nhé !
Khi đó a = 1 và b = 2
Nhận thấy : 69a – 27b = 15= 10 + 5
Câu 1. Thiết lập phương trình hóa học của các phản ứng sau.
a) Al2O3 + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O
b) NaOH + Fe(NO3)3→ Fe(OH)3 + NaNO3
c) CO + Fe2O3 → Fe + CO2
d) MgO + HCl → MgCl2 + H2O
Cho sơ đồ phản ứng : Cu+ HNO3→ Cu(NO3)2 + NO +H2O
Sau khi lập phương trình hóa học của phản ứng , ta có số nguyên tử Cu bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử là:
A. 1&6
B. 3&6
C. 3&2
D. 3&8
Đáp án: D
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Thiết lập phương trình phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron?Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa trong mỗi phản ứng.
1.Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4 NO3 + H2O.
2.Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O.
3.Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O.
4.Fe + H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + SO2 + H2O.
1. Chất khử: Al
Chất oxi hóa: HNO3
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e|\times8\\ N^{+5}+8e\rightarrow N^{-3}|\times3\)
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O.
2. Chất khử: Mg
Chất oxi hóa: HNO3
\(Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e|\times3\\ N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}|\times2\)
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
3. Chất khử: Mg
Chất oxi hóa: H2SO4
\(Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e|\times8\\ S^{+6}+8e\rightarrow S^{-2}|\times2\)
8Mg + 10H2SO4 → 8MgSO4 + 2H2S + 8H2O.
4.Chất khử: Fe
Chất oxi hóa: H2SO4
\(2Fe\rightarrow Fe^{3+}_2+6e|\times1\\ S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}|\times3\)
2Fe + 6H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.