Trên một bóng đèn có ghi 10V-2W, khi đó điện trở của nó khi hoạt động bình thường là:
A. 20 Ω
B. 30 Ω
C. 40 Ω
D. 50 Ω
5. Một bóng đèn (12 V – 24 Ω) được mắc nối tiếp với một biến trở vào nguồn điện có hiệu
điện thế 15 V. a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Tính giá trị của biến trở khi đèn sáng bình thường?
b) Trên biến trở có ghi (9 Ω – 0,75 A). Số ghi trên biến trở cho biết điều gì? Biết rằng biến
trở làm bằng dây nicrom có ρ = 1,1.10
-6 Ω.m và tiết diện dây quấn là 2 mm2 được quấn quanh lõi
sứ đường kính D = 2,5 cm. Tính số vòng dây quấn biến trở?
5. Một bóng đèn (12 V – 24 Ω) được mắc nối tiếp với một biến trở vào nguồn điện có hiệu
điện thế 15 V.
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Tính giá trị của biến trở khi đèn sáng bình thường?
b) Trên biến trở có ghi (9 Ω – 0,75 A). Số ghi trên biến trở cho biết điều gì? Biết rằng biến
trở làm bằng dây nicrom có ρ = 1,1.10-6 Ω.m và tiết diện dây quấn là 2 mm2 được quấn quanh lõi
sứ đường kính D = 2,5 cm. Tính số vòng dây quấn biến trở?
Bạn tự vẽ sơ đồ nhé!
a. \(I_{DM}=\dfrac{U_{BD}}{R_{BD}}=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
\(\Rightarrow R_{BT}=\dfrac{U}{I_{DM}}=\dfrac{15}{0,5}=30\Omega\)
b. Ý nghĩa:
Điện trở định mức của biến trở là 9\(\Omega\)
Cường độ dòng điện định mức của biến trở là 0,75A.
Chiều dài: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{30.2.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}=2,2m\)
Số vòng dây quấn: \(N=\dfrac{l}{\pi D}=\dfrac{2,2}{\pi.2,5.10^{-2}}\simeq28\left(vong\right)\)
3. Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở R = 12 Ω, khi hoạt động bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn là 0,8A.
a)Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn khi nó sáng bình thường.
b)Nếu ta sử dụng bóng đèn ở hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện khi đó có giá trị bao nhiêu?
a) Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu bóng đèn :
U = I . R = 0,8 .12 = 9,6V
b) Cường độ dòng điện 9V khi đó là
I = U/R = 9/12 = 0,75A
Điện trở trong của một acquy là 0,06 Ω trên vỏ của nó ghi là 12V. Mắc vào hai cực của nó một bóng đèn ghi 12V – 5W.
a) Chứng tỏ rằng bóng đèn khi đó gần như sang bình thường và tính công suất tiêu thụ thực tế.
b) Tính hiệu suất của nguồn điện trong trường hợp này.
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn khi này: U=IR=0,4158.28,8=11,975V
Giá trị này gần bằng hiệu điện thế định mức ghi trên bóng đèn, nên ta sẽ thấy đèn sáng gần như bình thường.
Công suất tiêu thụ của bóng đèn khi này là :
a) Điện trở định mức của nguồn điện trong trường hợp này là Rđ = Uđ2 = 29,9 Ω
Do đó cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là I = ξ/ (Rđ + r) ≈ 0,4158 A, gần bằng cường độ dòng điện định mức của đèn nên đền gần như sáng bình thường.
b) H ≈ 99,8 %
Một bóng đèn có hệ số nhiệt điện trở của dây tóc là 4 , 5 . 10 - 4 K - 1 . Khi đèn sáng bình thường thì điện trở của dây tóc đèn là 1,2 Ω . Ở nhiệt độ 20oC 20 0 C thì điện trở của dây tóc đèn là 0,72 Ω . Nhiệt độ của dây tóc đèn khi đèn sáng bình thường xấp xỉ bằng
A. 1480 0 C
B. 1520 0 C
C. 1500 0 C
D. 750 0 C
Đáp án: C
Theo công thức:
Nhiệt độ của dây tóc đèn khi đèn sáng bình thường xấp xỉ bằng:
Trên sơ đồ điện ở Hình 31.2, quang điộn trở (3) có điện trở là 3 M Ω khi không được chiếu sáng ; và có điện trở 50 Ω khi có ánh sáng từ ngọn đèn (1) chiếu vào. Các nguồn điện một chiều trong mạch có điện trở trong nhỏ không đáng kể. Tính suất điện động của nguồn nằm trong mạch chứa quang điện trở sao cho nam châm điện có thể hoạt động được khi quang điện trở được chiếu sáng. Biết rằng nam châm điện bắt đầu hút được cần rung K khi cường độ dòng điện qua nó bằng hoặc lớn hơn 30 mA. Điện trở của nam châm điện là 10 Ω
Gọi R Q , R N và r lần lượt là điện trở của quang điện trở (khi được chiêu sáng), của nam châm điện và của nguồn điện, E là suất điện động cùa nguồn. Ta có
với I ≥ 30mA; R Q = 50 Ω; ; R N = 10 Ω và r ≈ 0, ta được:
E ≥ 1,8V
Khi quang điện trở không được chiếu sáng thì R Q = 3MΩ và I < 30mA. Ta có thêm điều kiện : E < 9. 10 4 V. Điều kiện này đương nhiên đạt được.
Một bóng đèn 220 V - 40 W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 20 ° C là R 0 = 12 Ω . Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vonfram là α = 4 , 5 . 10 - 3 K - 1 . Nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường
A. 2020 ° C
B. 2220 ° C
C. 2120 ° C
D. 1980 ° C
+ Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn:
=> Chọn A
bóng đèn loại 120V – 60W có điện trở đèn là a) b) c) d) 2 Ω 240 Ω 30 Ω 60 Ω
\(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{120^2}{60}=240\Omega\)
Chọn B
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{120^2}{60}=240\Omega\)
B
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có điện trở trong 2 Ω . Đèn dây tóc Đ có kí hiệu 7V – 7W; R1 = 18 Ω ; R2 = 2 Ω và Rx là biến trở thay đổi từ 0 đến 100 Ω . Điều chỉnh giá trị của biến trở để đèn sáng bình thường; đồng thời lúc này công suất tiêu thụ trên đèn là cực đại. Suất điện động của nguồn và giá trị của biến trở khi đó lần lượt là
A. 16 V và 0 Ω .
B. 16 V và 6 Ω .
C. 12 V và 0 Ω .
D. 12 V và 6 Ω .