\(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{120^2}{60}=240\Omega\)
Chọn B
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{120^2}{60}=240\Omega\)
B
\(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{120^2}{60}=240\Omega\)
Chọn B
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{120^2}{60}=240\Omega\)
B
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này.
a) Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
b) Nếu tháo bỏ một bóng đèn thì bóng đèn còn lại sang mạnh hay yếu hơn so với trước đó.
bóng đèn loại 120V – 60W sẽ sáng bình thường với cường độ dòng điện là a) b) c) d
Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị là a) b) c) d)
Một acquy có suất điện động 3V, điện trở trong , khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là a) 150 A b) 0,06 A c) 15 A d) 20/3 A
Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính
a) chưa đủ dữ kiện để xác định b) tăng 2 lần c) giảm 2 lần d) không đổi.
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi a) Sử dụng dây dẫn ngắn để mắc mạch điện. b) Nối 2 cực của nguồn bằng dây dẫn điện trở nhỏ c) Không mắc cầu chì cho một mạch điện kín. d) Dùng pin hay acqui để mắc một mạch điện kín.
Muốn làm tăng hiệu suất của nguồn điện, người ta phải a) làm giảm suất điện động của nguồn. b) làm giảm điện trở trong của nguồn. c) làm tăng điện trở mạch ngoài. d) làm tăng hiệu điện thế mạch ngoài.
Một bóng đèn có ghi 6V - 6W được mắc vào một nguồn điện có điện trở trong là 1 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của bộ nguồn là a) 6V b) 7V c) 8V d) 12
nguồn điện có suất điện đọng là 3V và có điện trở trong là 2Ω . mắc song song 2 bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6Ω vào 2 cực của nguồn điện này .
a) Tính công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn .
b) nếu tháo bỏ 1 bóng đèn thì bóng đèn còn lại sáng mạnh hơn hay yếu hơn so với trước đó ?
Điện trở trong của một acquy là 0,06 Ω trên vỏ của nó ghi là 12V. Mắc vào hai cực của nó một bóng đèn ghi 12V – 5W.
a) Chứng tỏ rằng bóng đèn khi đó gần như sang bình thường và tính công suất tiêu thụ thực tế.
b) Tính hiệu suất của nguồn điện trong trường hợp này.
1) Trong mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế hai đầu mạch: U = 12 V, Rx là một biến trở, R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 8 Ω.
a) Tìm công suất tỏa nhiệt trên Rx khi Rx = 4 Ω.
b) Chứng tỏ rằng biểu thức của cường độ dòng điện Ix qua Rx phụ thuộc vào Rx có dạng: Ix=a/bRx+C . Xác định a, b, c.
c) Tìm Rx để công suất tỏa nhiệt trên Rx là Px = 1 W
d) Tìm Rx để công suất tỏa nhiệt trên Rx cực đại. Nhận xét về mối liên hệ giữa giá trị Rx tìm được ở phần này với các giá trị của Rx tìm được ở phần c.
Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở trong r = 0,5 Ω. Mạch ngoài gồm hai điện trở R1 = 5,5 Ω, R2 = 6 Ω mắc nối tiếp. a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch. b) Tính hiệu điện thế
bóng đèn loại 120V – 60W sẽ sáng bình thường với cường độ dòng điện là
a 2 A
b240 A
c1 A
d0, 5 A
Cho mạch điện như hình. R = 4 Ω; E = 9 V. Cường độ dòng điện trong mạch là 1,5 A. Điện trở trong của nguồn điện là a) 4 Ω.
b) 3 Ω.
c) 2 Ω.
d) 1 Ω.